Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Vì khi đốt cháy X chỉ sinh ra CO2 và H2O
=> CTPT của X gồm có nguyên tố C, H và có thể có O
nO(O2) = 6,5 x 2 = 13 mol
nO(CO2) = 4 x 2 = 8 (mol)
nO(H2O) = 5 mol
Vì nO(O2) = nO(CO2) + nO(H2O)
=> Trong X không có O ( theo định luật bảo toàn số mol nguyên tố)
Đặt CTPT của X là CxHy
Theo định luật bảo toàn số mol nguyên tố:
nC(CO2) = 4 mol = nC(CxHy)
nH(H2O) = 5 x 2 = 10 mol = nH(CxHy)
=> x : y = 4 : 10
=> CTPT: C4H10
Theo đề bài, ta có PTHH:
Theo định luật bảo toàn khôi lượng: thì ta có:
1mol chất X phải có 4 mol C ( 4 mol C O 2 ), 10 mol H (5mol H 2 O ) và không chứa oxi ( vì 2 vế của PTHH sô mol nguyên tử oxi bằng nhau). Vậy công thức hóa học của phân tử X là C 4 H 10
*Sửa đề: "6,72 lít CO2"
Bảo toàn nguyên tố: \(\left\{{}\begin{matrix}n_C=n_{CO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\\n_H=2n_{H_2O}=2\cdot\dfrac{7,2}{18}=0,8\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Ta có: \(n_{O_2\left(p.ứ\right)}=\dfrac{10,08}{22,4}=0,45\left(mol\right)\)
Ta thấy \(2n_{O_2}< 2n_{CO_2}+n_{H_2O}\) \(\Rightarrow\) Trong A có Oxi
Bảo toàn Oxi: \(n_{O\left(trong.A\right)}+2n_{O_2}=2n_{CO_2}+n_{H_2O}\) \(\Rightarrow n_O=0,1\left(mol\right)\)
Số nguyên tử C trong A là: \(0,3\cdot6\cdot10^{23}=1,8\cdot10^{23}\)
Số nguyên tử H trong A là: \(0,8\cdot6\cdot10^{23}=4,8\cdot10^{23}\)
Số nguyên tử O trong A là: \(0,1\cdot6\cdot10^{23}=6\cdot10^{22}\)
Xét tỉ lệ: \(C:H:O=0,3:0,8:0,1=3:8:1\)
\(\Rightarrow\) CTPT của A là (C3H8O)n
Mà \(M_A=60\) \(\Rightarrow n=1\)
Vậy CTPT của A là C3H8O
a)
Do \(\dfrac{n_{CO_2}}{n_{H_2O}}=\dfrac{1}{2}\)
=> \(\dfrac{n_C}{n_H}=\dfrac{1}{4}\)
Giả sử A có CTHH là CxH4xOy
Gọi số mol của A là a (mol)
=> 12ax + 4ax + 16ay = 3,2
=> ax + ay = 0,2 (1)
Bảo toàn C: nCO2 = ax (mol)
Bảo toàn H: nH2O = 2ax (mol)
\(n_{O_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
Bảo toàn O: \(ay+0,4.2=2ax+2ax\)
=> 4ax - ay = 0,8 (2)
(1)(2) => ax = 0,2 (mol); ay = 0 (mol)
=> A chỉ chứa C và H
\(\left\{{}\begin{matrix}n_C=ax\left(mol\right)\\n_H=4ax\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}m_C=12.ax=2,4\left(g\right)\\m_H=1.4ax=0,8\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
b)
Xét \(\dfrac{n_C}{n_H}=\dfrac{1}{4}\)
=> CTPT: (CH4)n
Mà M = 16 g/mol
=> n = 1
=> CTPT: CH4
Gọi công thức hóa học của chất hữu cơ A là: CxHyOz ...
Theo đề bài ra : A + O2 --> CO2 + H2O
Số mol của H là: nH = 2nH2O = 8 . 2 = 16 mol
Số mol của C là: nC = nCO2 = 6 mol
Số mol của O sinh ra là: nO = 2nCO2 + nH2O = 20 mol
Số mol O phản ứng là: nO = 2n02 = 18 mol
Số mol O trong A là: 20 - 18 = 2 mol
x : y : z = 6 : 16 : 2 = 3 : 8 : 1
Công thức hóa học của A là: C3H8O
nO2= 0,2 mol.
m O2= 6,4 gam
=> tổng m H2O + CO2= 1,6 + 6,4= 8 gam .
gọi a là nCO2 => 2a là nH2O. ta có :
44a + 36a= 8 => a= 0,1 mol
=> mCO2= 4,4 gam
=>mH2O= 3,6 gam
b. nCO2= 0,1 mol => nC= 0,1 mol
nH2O= 0.2 mol => nH= 0,4 mol
nC:nH= 1:4 =>CTPT có dạng (CH4)n.
vì M_Y= 16 <=> 16n=>n=1. => CTPT của Y là CH4.
\(TrongA:n_C=n_{CO_2}=0,15\left(mol\right)\\ n_H=2n_{H_2O}=0,3\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_O=\dfrac{4,5-12.0,15-0,3.1}{16}=0,15\left(mol\right)\\ \Rightarrow CTPT:C_xH_yO_z\\ Tacó:x:y:z=0,15:0,3:0,15=1:2:1\\ \Rightarrow CTĐGN:\left(CH_2O\right)_n\\ Tacó:\left(12+2+16\right).n=60\\ \Rightarrow n=2\\ Vậy:CTHHcủaA:C_2H_4O_2\)
Gọi CTPT A là CxHyOz
PTHH: 2CxHyOz + \(\dfrac{4x+y-2z}{2}\)O2 --to--> 2xCO2 + yH2O
______1------->\(\dfrac{4x+y-2z}{4}\)------------->x-------->0,5y
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{4x+y-2z}{4}=6,5\\x=4\\0,5y=5\end{matrix}\right.=>\left\{{}\begin{matrix}x=4\\y=10\\z=0\end{matrix}\right.\)
=> CTPT: C4H10