Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tham khảo:
- Khái niệm: Alcohol là hợp chất hữu cơ có nhóm chức hydroxy (-OH) liên kết với nguyên tử carbon no.
- Tính chất vật lí: Ở điều kiện thường, các alcohol tồn tại ở thể lỏng hoặc thể rắn; Alcohol có nhiệt độ sôi cao hơn hydrocarbon hoặc ether có phân tử khối tương đương; Alcohol có phân tử khối nhỏ tan tốt trong nước, độ tan giảm khi số nguyên tử carbon tăng
- Tính chất hoá học: Alcohol có khả năng tham gia phản ứng thế nguyên tử hydrogen của nhóm – OH; phản ứng tạo thành ether; phản ứng tạo thành alkene; phản ứng oxi hoá. Polyalcohol có các nhóm -OH kề nhau có thể tạo phức với Cu(OH)2.
- Ứng dụng: Nhiều alcohol được ứng dụng rộng rãi trong các lĩnh vực đồ uống, dược phẩm, mĩ phẩm, y tế, phẩm nhuộm hoặc làm nhiên liệu …
Công thức cấu tạo của các alcohol là: CH3-CH(CH3)-CH(OH)-CH3 và CH3-C(CH3)(OH)-CH2-CH3.
Phản ứng tách nước của alcohol tạo alkene ưu tiên theo quy tắc Zaitsev (nhóm -OH bị tách ưu tiên với nguyên tử H ở carbon bên cạnh có bậc cao hơn).
CH3-CH(CH3)-CH(OH)-CH3 → CH3-C(CH3)=CH-CH3 + H2O.
CH3-C(CH3)(OH)-CH2-CH3 → CH3-C(CH3)=CH-CH3 + H2O.
1. Chất A có dạng C X H Y C l Z
x : y : z = 2,02 : 4,04 : 2,02 = 1 : 2 : 1
Công thức đơn giản nhất là C H 2 C l .
2. MA = 2,25 x 44,0 = 99,0 (g/mol)
( C H 2 C l ) n = 99,0 ⇒ 49,5n = 99,0 ⇒ n = 2
CTPT là C 2 H 4 C l 2 .
3. Các CTCT:
a) Xét mC : mH : mO = 64,865% : 13,51% : 21,625%
=> nC : nH : nO = \(\dfrac{64,865}{12}:\dfrac{13,51}{1}:\dfrac{21,625}{16}=4:10:1\)
=> CTPT: (C4H10O)n hay C4nH10nOn ( n thuộc N*)
Xét độ bất bão hòa \(=\dfrac{2.4n+2-10n}{2}=\dfrac{2-2n}{2}=1-n\ge0\)
=> n = 1
Vậy CTPT: C4H10O
CTCT:
(1) \(CH_3-CH_2-CH_2-CH_2OH\)
(2) \(CH_3-CH_2-CH\left(OH\right)-CH_3\)
(3) \(CH_3-CH\left(CH_3\right)-CH_2OH\)
(4) \(CH_3-C\left(OH\right)\left(CH_3\right)-CH_3\)
(5) \(CH_3-CH_2-CH_2-O-CH_3\)
(6) \(CH_3-CH\left(CH_3\right)-O-CH_3\)
(7) \(CH_3-CH_2-O-CH_2-CH_3\)
b) Xét mC : mH : mN = 61,017% : 15,254% : 23,729%
=> \(n_C:n_H:n_N=\dfrac{61,017}{12}:\dfrac{15,254}{1}:\dfrac{23,729}{14}=3:9:1\)
=> CTPT: (C3H9N)n hay C3nH9nNn ( n thuộc N*)
Xét độ bất bão hòa \(\dfrac{2.3n+2-9n+n}{2}=1-n\)
=> n = 1
=> CTPT: C3H9N
CTCT:
(1) \(CH_3-CH_2-CH_2-NH_2\)
(2) \(CH_3-CH\left(NH_2\right)-CH_3\)
(3) \(CH_3-CH_2-NH-CH_3\)
(4) \(\left(CH_3\right)N\)
a)
\(CTTQ:C_aH_bO_z\left(a,b,z:nguyên,dương\right)\\ Ta.có:a:b:z=\dfrac{64,865\%}{12}:\dfrac{13,51\%}{1}:\dfrac{100\%-\left(64,865\%+13,51\%\right)}{16}\\ =0,054:0,1351:0,0135=4:10:1\\ \Rightarrow a=4;b=10;z=1\\ \Rightarrow CTPT:C_4H_{10}O\\ CTCT:CH_3-CH_2-CH_2-CH_2-OH\left(1\right)\\ CH_3-CH\left(CH_3\right)-CH_2-OH\left(2\right)\\ CH_3-CH_2-CH\left(CH_3\right)-OH\left(3\right)\\ CH_3-C\left(OH\right)-CH\left(CH_3\right)-CH_3\left(4\right)\\ CH_3-CH_2-CH_2-O-CH_3\left(5\right)\\ CH_3-CH\left(CH_3\right)-O-CH_3\left(6\right)\\ CH_3-CH_2-O-CH_2-CH_3\left(7\right)\)
Gọi tên:
(1) Ancol butylic
(2) 2 - metylpropan - 1 - ol
(3) Butan - 2 - ol
(4) 2 - metylpropan - 2 - ol
(5) metylpropyl ete
(6) Isopropylmetyl ete
(7) Đietyl ete
Tham khảo:
- Mạch carbon chính là mạch dài nhất, chứa nhóm –OH.
- Đánh số thứ tự nguyên tử carbon trong mạch chính sao cho vị trí của nguyên tử carbon liên kết với nhóm hydroxy là nhỏ nhất