Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Giải thích: Đáp án C
Đốt M cho nCO2 = nH2O. Lại có đốt X và Y cho nCO2 = nH2O.
Mặt khác: T chứa ít nhất 2πC=O ⇒ k ≥ 2 ⇒ đốt cho nCO2 > nH2O
||⇒ đốt Z cho nCO2 < nH2O ⇒ Z là ancol no, 2 chức, mạch hở.
► Quy M về HCOOH, C2H4(OH)2, (HCOO)2C2H4 và CH2.
Đặt số mol các chất trên lần lượt là x, y, z và t.
mM = 3,21(g) = 46x + 62y + 118z + 14t; nKOH = 0,04 mol = x + 2z.
nCO2 = 0,115 mol = x + 2y + 4z + t; nH2O = 0,115 mol = x + 3y 3z +z.
► Giải hệ có: x = 0,02 mol; y = 0,01 mol; z = 0,01 mol; t = 0,035 mol.
Dễ thấy để có 2 axit đồng đẳng kế tiếp thì ta ghép 1CH2 vào ancol.
⇒ M gồm HCOOH: 0,015 mol; CH3COOH: 0,005 mol;
C3H6(OH)2: 0,01 mol; (HCOO)(CH3COO)C3H6: 0,01 mol.
► %mZ = 0,01 × 76 ÷ 3,21 × 100% = 23,68% ⇒ chọn C.
Giải thích: Đáp án A
► Dễ thấy Z là ancol 2 chức ⇒ nZ = nH2 = 0,26 mol. Bảo toàn khối lượng:
mZ = mbình tăng + mH2 = 19,24 + 0,26 × 2 = 19,76(g) ⇒ MZ = 19,76 ÷ 0,26 = 76 (C3H8O2).
● Do T mạch hở ⇒ X và Y là axit đơn chức ⇒ nmuối X = nmuối Y = nNaOH ÷ 2 = 0,2 mol.
Bảo toàn nguyên tố Natri: nNa2CO3 = 0,2 mol. Bảo toàn nguyên tố Oxi: nCO2 = 0,6 mol.
► Gọi số C trong gốc hidrocacbon của 2 muối là x và y (x ≠ y; x, y Î N).
||⇒ 0,2x + 0,2y = 0,2 + 0,6. Giải phương trình nghiệm nguyên: x = 0; y = 2.
⇒ 1 muối là HCOONa. Bảo toàn nguyên tố Hidro: Hmuối còn lại = 3 ⇒ CH2=CHCOONa.
● Bảo toàn khối lượng: mH2O = 2,7(g) ⇒ ∑nX,Y = nH2O = 0,15 mol ⇒ nT = 0,125 mol.
T là (HCOO)(C2H3COO)C3H6 ||► %mT = 0,125 × 158 ÷ 38,86 × 100% = 50,82%
Đáp án D
· 3,21 gam M + O2 0,115 mol CO2 + 0,115 mol H2O.
Chứng tỏ ancol 2 chức, no.
Quy đổi hỗn hợp M tương đương với hỗn hợp gồm axit CnH2nO2 (a mol), ancol CmH2m+2O2 (b mol), H2O (c mol)
Chọn đáp án D.
« Giả thiết chữ: đại diện hai axit X, Y là CnH2n-2O2 ancol Z là CmH2m+2O2.
Sơ đồ tỉ lệ: 2 axit (đơn chức) + 1 ancol (hai chức) → 1 este + 2H2O (*)
→Quy đổi hỗn hợp E về chỉ gồm axit + ancol - H2O ở (*).
« Tính nhanh: 1πC-C +1Br2 nên từ 0,1 mol Br2 phản ứng → tổng có 0,1 mol hỗn hợp axit quy đổi.
« Đốt E cần 1,275 mol O2 →1,025 mol CO2 + 1,1 mol H2O nên m = 24,1 gam; ∑nO trong E = 0,6 mol
Ta có: ∑nCO2 - ∑nH2O = - nH2O(*) + nancol – naxit → a-b-0,1 = 1,1 – 1,025 → a-b = 0,175 mol.
Lại theo bảo toàn nguyên tố Oxi ta có: 0,12x2 + 2a –b = 0,6 → 2a-b = 0,4.
Giải hệ các phương trình ta có a = 0,025 mol và b = 0,05 mol
Theo đó, số Ctrung bình hỗn hợp ancol,axit = 1,025: (0,1 +1) ≈3,15 → số Cancol = số CX = 3
Tương ứng ancol là C3H6(OH)2 → ∑maxit quy đổi = 24,1 + 0,05x18 – 0,225x76 =7,9 gam
Phản ứng với NaOH: 1COOH + 1Na → 1COONa + 1H2O → tăng giảm khối lượng có mmuối thu được = 7,9 + 0,1x(23-1) = 10,1 gam
Đáp án D
Đốt 11,16 gam E + 0,59 mol O2 → ? CO2 + 0,52 mol H2O.
⇒ Bảo toàn khối lượng có: nCO2 = 0,47 < nH2O → Z là ancol no, 2 chức.
► Quy đổi E về hỗn hợp gồm: CH2=CHCOOH, C3H6(OH)2, CH2, H2O.
nCH2=CHCOOH = nBr2 = 0,1 mol. Đặt nC3H6(OH)2 = x mol; nCH2 = y mol; nH2O = z mol.
nO2 = 0,1 × 3 + 4x + 1,5y = 1,275 mol; nCO2 = 0,1 × 3 + 3x + y = 1,025 mol.
nH2O = 0,1 × 2 + 4x + y + z = 1,1 mol ⇒ Giải hệ cho:
x = 0,225 mol; y = 0,05 mol; z = – 0,05 mol ⇒ không ghép CH2 cho ancol được.
► Muối gồm CH2=CHCOONa: 0,1 mol; CH2: 0,05 mol
⇒ m = mmuối = 0,1 × 94 + 0,05 × 14 = 10,1 gam
Giải thích: Đáp án C
Đốt cháy 7,48 gam hỗn hợp E cần 0,27 mol O2 thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau. Vậy Z phải là ancol no và số mol của Z và T bằng nhau.
BTKL:
Gọi n là số C của Z