Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A.
Để thu được cùng 1 lượng X thì ta phải gấp đôi lượng Y ban đầu lên.
⇒ Đốt 2a(g) Y
⇒ Thu được 0,24 × 2 = 0,48 mol H₂O
► Quy Z về Y:
2X₃ (Z) + H₂O → 3X₂ (Y).
BTNT(H)
⇒ Số mol H₂O chênh lệch khi đốt Y và Zbằng lượng H₂O thêm vào để biến Z thành Y.
⇒ nH₂O thêm = 0,48 – 0,44 = 0,04 mol
⇒ nY = nX₂ = 0,04 × 3 = 0,12 mol.
Lại có nếu X có dạng CnH2n+1NO₂ thì Y có dạng:
C2nH4nN₂O₃
⇒ 4n = 0,48 × 2 ÷ 0,12 = 8
⇒ n = 2
⇒ X là Gly
► Bảo toàn gốc X:
nX ứng với 2m = 0,12 × 2 = 0,24 mol
⇒ m = 0,24 × 75 ÷ 2 = 9(g)
Chọn đáp án C
► 2 X 3 (Z) + H 2 O → 3 X 2 (Y) ⇒ n H 2 O thêm = 0,3 – 0,275 = 0,025 mol.
⇒ n Y = 0,075 mol ⇒ H Y = 0,3 × 2 ÷ 0,075 = 8 ⇒ n = 2 ⇒ X là Gly.
n X = 0,075 × 2 = 0,15 mol ⇒ m = 0,15 × 75 = 11,25(g)
Chọn đáp án B
Cách 1: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải dạng mở rộng.!
Thủy phân: X + 11 N a O H → 3 Y + 4 Z + 5 H 2 O
⇒ X là heptapeptit X 7 , Y có 1 nhóm COOH còn Z có 2 nhóm COOH.
• biến đổi: X 7 – 4 C O 2 + 2 , 5 H 2 O → 3 , 5 X 2 || X 2 là đipeptit dạng C n H 2 n N 2 O 3 .
56,4 gam X 7 ứng với x mol cần bớt 4x mol C O 2 , thêm 2,5x mol H 2 O
để chuyển thành 3,5x mol đipeptit X 2 đốt cho (119,6 – 131x) gam C O 2 + H 2 O .
⇒ có phương trình:
mđipeptit = 14 × 119 , 6 - 13 x 62 + 76 × 3 , 5 x = 46 , 4 - 131 x
⇒ giải ra x = 0,08 mol. ⇒ 0,12 mol X tương ứng với 84,6 gam.
từ phản ứng thủy phân ban đầu có m = 84,6 + 0,12 × 11 × 40 – 0,12 × 5 × 18 = 126,6 gam.
Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy
11 = 3 + 4 × 2 ⇒ Y chứa 1 –COONa và Z chứa 2 –COONa.
Quy 56,4 gam hỗn hợp X về C 2 H 3 N O , C H 2 , C O O , H 2 O .
Đặt n H 2 O = nX = x ⇒ n C 2 H 3 N O = 7x mol ; n C O O = nZ = 4x mol; n C H 2 = y mol.
⇒ m X = 57 × 7x + 14y + 44 × 4x + 18x = 56,4 gam.
Đốt cho ∑ n C O 2 = (2 × 7x + y + 4x) mol và ∑ n H 2 O = (1,5 × 7x + y + x) mol.
⇒ 44 × (18x + y) + 18 × (11,5x + y) = 119,6 gam. ||⇒ Giải x = 0,08 mol; y = 0,64 mol.
⇒ 0,12 mol X ứng với 0,84 mol C 2 H 3 N O ; 0,96 mol C H 2 ; 0,48 mol COO và 0,12 mol H 2 O .
⇒ tương tự cách 1 ta cũng có ∑ m m u ố i = 126,6 gam
Đáp án B.
Aminoaxit đơn no CnH2n+1NO2 suy ra X: C2nH4nN2O3 và Y : C3nH6n-1N3O4
Đốt Y : C3nH6n-1N3O4 → 3nCO2 + 6 n - 1 2 H2O
0,1mol 0,3n 0,05(6n – 1)
Ta có: m C O 2 + m H 2 O = 44.0,3n + 18.0,05(6n – 1) = 54,9 gam
⇒ n = 3. Vậy X : C6H12N2O3
Đốt X : C6H12N2O3 → 6CO2
0,2 1,2 mol
Dẫn CO2 vào Ca(OH)2 dư : CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
1,2 1,2 mol
⇒ m C a C O 3 = 1,2.100 = 120 gam
Đáp án C
Công thức tổng quát của hợp chất hữu cơ chỉ chứa liên kết cộng hóa trị có dạng C n H 2 n + 2 - 2 k + 1 N t O x
Đề bài cho 3 a.a đều no, hở, chứa 1 nhóm –COOH và 1 nhóm −NH2 (k = 1, t = 1)
→ công thức của 3a.a là C n ¯ H 2 n ¯ + 1 N O 2
Phương trình phản ứng
Phương trình phản ứng trùng ngưng
2a.a → đipeptit + H2O
0,06……….0,03 mol
Bảo toàn khối lượng
→ m = 5,76 – 0,03.18 = 5,22 (g)
3 a.a → tripeptit + 2H2O
0,06……………….0,04
Bảo toàn khối lượng → m = 5,76 – 0,04.18 = 5,04
4 a.a → tetrapeptit + 3H2O
0,06………………….0,045
Bảo toàn khối lượng → m = 5,76 – 0,045 . 18 = 4,95 (g)
Theo bài ra thì thu được hỗn hợp Y gồm cả đipeptit , tripeptit và cả tetrapeptit
→ 4, 95 < m pep< 5,22
Như vậy từ các đáp án thì chỉ có đáp án 5,106 thỏa mãn
Gọi CTPT của amino axit tạo nên các peptit là: C n H 2 n + 1 O 2 N ( n ⩾ 2 )
Đipepit được tạo nên từ 2 phân tử amino axit khi tách 1 phân tử H 2 O nên CTPT của đipeptit là:
2 C n H 2 n + 1 O 2 N − H 2 O ⇔ C 2 n H 4 n O 3 N 2
Tương tự ta có CTPT của tripeptit là: 3 C n H 2 n + 1 O 2 N − 2 H 2 O ⇔ C 3 n H 6 n − 1 O 4 N 3
PT đốt cháy tripeptit:
C 3 n H 6 n − 1 O 4 N 3 → + O 2 3 n C O 2 + ( 3 n − 1 / 2 ) H 2 O + 3 / 2 N 2
0,1 3n.0,1 (3n − ).0,1
m C O 2 + m H 2 O = 3 n .0 , 1.44 + 3 n − 0 , 5 .0 , 1.18 = 54 , 9 → n = 3
PT đốt cháy đipeptit:
C 6 H 12 O 3 N 2 → + O 2 , t ° 6 C O 2 + 6 H 2 O + N 2
0,2 1,2
⇒ n C a C O 3 = n C O 2 = 1 , 2 m o l
→ m C a C O 3 = 1 , 2.100 = 120 g a m
Đáp án cần chọn là: A
Chọn đáp án A
Ta nên nhân 2 ở các dữ kiện liên quan đến Y để khối lượng X khi thủy phân Y và Z là như nhau.
Tức là 2a gam Y thủy phân hoàn toàn thu được 2m gam X và đốt 2a gam Y thu được 0,48 mol H 2 O
Y là đipeptit X 2 ; Z là tripeptit X 3
Ta có: 2 X 3 + H 2 O → 3 X 2
Do đó chênh lệch H 2 O đốt của 2a gam Y và b gam Z bằng lượng H 2 O cần thêm vào để thủy phân Z thành Y.
∆ n H 2 O = 0,48 – 0,44 =0,04
Theo tỉ lệ phương trình ta được: n Y = 0,04 * 3 = 0,12.
X là α - aminoaxit (chứa 1 nhóm – N H 2 và 1 nhóm – COOH) nên X có dạng C n H 2 n + 1 N O 2
⇒ Y có dạng C 2 n H 4 n N 2 O 3
Bảo toàn H ta có: 4n * 0,12 = 0,48 * 2 ⇒ n = 2
⇒ X là C 2 H 5 N O 2 với n X = 0,12 * 2 = 0,24
Do đó: 2m = 0,24 * 75 ⇒ m = 9