Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
B
Kiến thức: Modal verb
Giải thích:
should + have PP: nên đã phải làm gì (nhưng thực tế là đã không làm)
Tạm dịch: Tòa nhà này đáng lẽ đã nên hoàn tất vào cuối năm ngoái nhưng có rất nhiều cuộc đình công khiến nó vẫn chưa hoàn thành.
Đáp án B
Anh ấy không thể cho tôi mượn quyển sách bây giờ được. Anh ấy vẫn chưa đọc xong nó.
A.Đã đọc xong quyển sách anh ấy không thể cho tôi mượn. => sai nghĩa
B. Anh ấy không thể cho tôi mượn quyển sách cho đến khi anh ấy đọc xong nó.
C. Nếu anh ấy không thể đọc xong quyển sách anh ấy sẽ cho tôi mượn nó. => sai nghĩa
D. Chưa đọc xong quyển sách, anh ấy sẽ cho tôi mượn nó
Đáp án B..
Dịch câu đề: Anh ấy không thể cho tôi mượn sách bây giờ. Anh ấy vẫn chưa đọc xong nó mà.
Đáp án B truyền đạt đúng nhất nội dung câu gốc: Anh ấy không thể cho tôi mượn sách cho tới khi anh ấy đọc xong cuốn đó.
Đáp án C
Giải thích: Giữa hai câu trong đề bài có mối quan hệ về thời gian.
Dịch nghĩa: Anh ta không thể cho tôi mượn cuốn sách bây giờ. Anhvẫn chưa đọc xong nó.
Phương ánC sử dụng từ nối “until” để nối hai vế liên quan đến thời gian.
Dịch nghĩa: Anh ta không thể cho tôi mượn cuốn sách cho đến khi anh đã đọc xong nó.
Đây là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.
A. As long as he cannot finish reading the book, he will lend it to me = Miễn là anh ấy không thể đọc xong cuốn sách, anh sẽ cho tôi mượn nó.
B. Having finished reading the book, he cannot lend it to me.= Sau khi đọc cuốn sách xong, anh không thể cho tôi mượn nó.
D. Not having finished reading the book, he will lend it to me = Vẫn chưa đọc xong cuốn sách, ông sẽ cho tôi mượn nó.
Chọn A
A. called - được gọi là
B. written - được viết là
C. recognized - được công nhận là
D. known - được biết đến (thiếu “as”)
=>Chọn A
Dẫn chứng: But actually the idea for a computer had been worked out over two centuries ago by a man
(39)_________ Charles Babbage. (Nhưng thực tế là ý tưởng về máy tính đã thực hiện hơn 2 thế kỷ trước bởi một người đàn ông tên là Charles Babbage)
Chọn D
Kiến thức: Câu bị động
Giải thích:
Thì hiện tại hoàn thành được sử dụng để nói về những hành động xảy ra trong quá khứ và vẫn còn diễn ra ở hiện tại hoặc có liên hệ hay ảnh hưởng đến hiện tại.
Câu bị động với thì hiện tại hoàn thành: S + has/ have (not) + been PII
Sửa: has not finished => has not been finished
Tạm dịch: Khi tôi ở Hà Nội năm ngoái, họ đang xây dựng cây cầu đó, nhưng bây giờ nó vẫn chưa được hoàn thành