Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn C
Nghĩa câu gốc: Khi Jack hỏi tôi cần cái nào, tôi nói tôi không có vấn đề với cái nào hết.
C. Jack nói tôi có thể chọn giữa chúng, nhưng tôi nói điều đó không quan trọng với tôi.
Các đáp án còn lại sai nghĩa gốc:
A. I would have done the choosing if they had asked me to. Tôi đã có thể lựa chọn nếu họ hỏi tôi.
B. It was up to me to choose between them, but I really didn’t want to. Chọn cái nào giữa chúng là tùy thuộc vào tôi, nhưng tôi thực sự không muốn làm điều này.
D. Jack wanted me to choose for him and I agreed to do so. Jack muốn tôi chọn cho anh ấy và tôi đồng ý làm như vậy.
Chọn D Câu đề bài: Một số thương hiệu đã đáp lại và đặt câu hỏi về các phương pháp được sử dụng trong nghiên cứu và họ nói rằng số lượng nhựa được đánh giá đã bị phóng đại.
Exaggerated (adj.): phóng đại
>< Đáp án D: understated (v.): nói bớt đi, không đúng sự thật
Các đáp án còn lại:
A. thổi phồng, quá đáng B. phóng đại C. quá đáng, quá nhiều
Chọn C Anh ta đã rất vội vàng và không có thời gian để suy nghĩ kĩ về nó. Nếu không, anh ta đã có thể tìm ra một cách khác để ra ngoài rồi.
Otherwise: Nếu không = Unless, if... not.
Đây là câu giả định về quá khứ nên ta để cấu trúc “would have done something”.
Thay bằng: would have found.
Đáp án là C.
steal => stealing
Admit (to) + Ving: thừa nhận đã làm việc gì
Câu này dịch như sau: Sau khi bị thẩm vấn vài phút, John cuối cùng đã thừa nhận ăn cắp tiền của bạn anh ấy.
Đáp án : D
Set –to (n) cuộc ẩu đả
Chọn D do số nhiều của set-to là set-tos
Đáp án D
Set-to (N số nhiều: set-tos): cuộc ẩu đả, cuộc đánh nhau
Dịch câu: Cậu bé bị đưa đến cảnh sát bởi vì nhiều cuộc ẩu đả mà cậu ta đã tham gia.
Đáp án A
Đề: Khi Jack hỏi tôi cần cái nào, tôi đã nói rằng tôi không bận tâm.
A. Jack nói tôi có thể chọn giữa chúng, nhưng tôi đã nói điều đó không quan trọng.
B. Tôi là người chọn giữa chúng, nhưng tôi thật sự không muốn làm vậy.
C. Tôi đã sẽ thực hiện việc lựa chọn nếu anh ấy đã bảo tôi làm vậy.
D. Jack đã muốn tôi chọn thay anh ấy và tôi đã đồng ý làm vậy
Đáp án B
““Ladies and gentlemen,” he said, “I have no speech to make and no time to make it in. I appear before you that I may see you and that you may see me” =>Có rất nhiều người đợi Lincoln ở ga tàu Lincoln đến, nên khi đến Lincoln chào mọi người “thưa các quý ông quý bà,…tôi xuất hiện trước mặt các bạn để tôi có thể thấy mọi người và mọi người có thể thấy tôi”
Chọn C
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian
Giải thích:
Khi 2 mệnh đề trong cùng một câu có cùng chủ ngữ (the suspect), ta có thể rút gọn mệnh đề thời gian về dạng:
- V-ing: khi mệnh đề mang nghĩa chủ động
- Ved/PII: khi mệnh đề mang nghĩa bị động
Câu đầy đủ: When the suspect was questioned about the theft, he said that he had taken no part in it.
Tạm dịch: Khi được hỏi về vụ trộm, nghi phạm nói rằng anh ta không có phần nào trong đó.