Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
A
To have sth for breakfast: ăn gì vào bữa sáng
=> đáp án A
Tạm dịch: Sáng nay cậu đã ăn gì vậy?
Đáp án A
Giải thích: have something for breakfast/lunch/dinner: ăn gì vào bữa sáng/trưa/tối
Ta không dùng mạo từ trong cấu trúc này.
Dịch: Sáng nay bạn đã ăn sáng món gì?
Đáp án A
Kiến thức về mạo từ
Người ta không sử dụng mạo từ trước danh từ chỉ tên các bữa ăn (breakfast/ lunch/ dinner...)
Tạm dịch: Sáng nay bạn đã ăn gì vậy?
Đáp án C
Kiến thức: Modal verb
Giải thích:
must have done sth: chắc hẳn đã làm gì
may have done sth: có thể đã làm gì (chỉ khả năng xảy ra)
should have done sth: nên đã làm gì (nhưng đã không làm)
could have done sth: có thể đã làm gì (chỉ năng lực khả năng)
Tạm dịch: John lẽ ra phải hoàn thành bài tập này sáng hôm qua, nhưng tôi đã làm điều đó cho anh ta. Anh ta nợ tôi một lời cảm ơn.
Đáp án D.
Ta có: however + adj + S + be + ...: cho dù = no matter how + adj + S + be...
Dịch: Anh phải luôn ăn sáng đầy đủ mối sáng cho dù có bị muộn.
Chọn D Câu đề bài: "Những phẩm chất nào của bạn khiến bạn trở thành ứng viên phù hợp cho chức vụ này? ”
“__________________”
Đáp án D: Tôi xét thấy bản thân mình là người đáng tin cậy, có trách nhiệm và
tuân thủ giờ giấc.
Các đáp án còn lại:
A. Chà, tôi có nhiều bằng cấp phù hợp
B. Tôi có trình độ cao cho chức vụ.
C. Tôi đã từng làm việc trong vị trí tương tự trong 2 năm.
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
Đây là một cuộc giao tiếp qua lại tại một cửa hàng điện.
Trợ lý cửa hàng: “Đây là máy nghe nhạc CD cầm tay cuối cùng. Tôi sẽ để lại cho bạn với giá 60 đô la.”
Steven: “ _________________?”
A. Bạn có thể đưa cho tôi 50 đô la được không?
B. Bạn có thể cho tôi biết loại nhạc yêu thích của bạn không?
C. Bạn có thể giảm giá cho tôi được không?
D. Bạn có thể cho tôi đĩa CD cuối cùng của bạn không?
Các phương án A, C, D không phù hợp về nghĩa.
Chọn C
Đáp án B
Cấu trúc Modal verb + have + PP: chỉ suy đoán trong quá khứ
- Must have done: chắc chắn đã xảy ra (gần 100% chắc chắn)
- Should have done: đáng lẽ đã nên xảy ra (nhưng sự thật là không xảy ra
- Could have done: co thể xảy ra (chỉ khả năng của con người, khoảng 80% chắc chắn)
- May have done: có thể xảy ra (chỉ sự việc, khoảng 80% chắc chắn)
Tạm dịch: John đáng lý nên làm xong bài vào sáng qua nhưng tôi đã làm cho anh ấy. Anh ấy nợ tôi một lời cảm ơn
Đáp án B
Cấu trúc Modal verb + have + PP: chỉ suy đoán trong quá khứ
- Must have done: chắc chắn đã xảy ra (gần 100% chắc chắn)
- Should have done: đáng lẽ đã nên xảy ra (nhưng sự thật là không xảy ra
- Could have done: co thể xảy ra (chỉ khả năng của con người, khoảng 80% chắc chắn)
- May have done: có thể xảy ra (chỉ sự việc, khoảng 80% chắc chắn)
Tạm dịch: John đáng lý nên làm xong bài vào sáng qua nhưng tôi đã làm cho anh ấy. Anh ấy nợ tôi một lời cảm ơn
Đáp án A
To have sth for breakfast: ăn gì vào bữa sáng
=> đáp án A
Tạm dịch: Sáng nay cậu đã ăn gì vậy?