Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Theo đoạn văn, câu nào sau đây là không đúng?
A. Khả năng đàm phán hiệu quả cũng quan trọng như các kĩ năng thực hành.
B. Người xin việc cần phải nghiên cứu công việc họ đang nộp đơn xin một cách kĩ càng trước khi viết bản sơ yếu lí lịch.
C. Người xin việc không nên nộp đơn xin một công việc khác với công việc mà họ đang làm.
D. Những thông tin mà người đi phỏng vấn trình bày nên có liên quan đến công việc mà họ đang xin.
Từ khóa: not true
Căn cứ vào các thông tin trong đoạn văn:
“However, your ability to negotiate effectively, for example, can be just as important as your technical skills.” (Tuy nhiên, khả năng đàm phán hiệu quả của bạn cũng quan trọng như các kĩ năng thực hành.)
“All information you give should be relevant, so carefully consider the job for which you are applying. If you are applying for a job that is somewhat different than your current job, it is up to you to draw a connection for the resume reviewer, so that they will understand how your skills will fit in
their organization.” (Tất cả các thông tin bạn cung cấp nên có mối liên quan với nhau, vì vậy hãy nghiên cứu công việc bạn định xin một cách kĩ càng. Nếu bạn đang xin một công việc, về mặt nào đó, khác với công việc hiện tại của bạn, bạn nên tạo sự liên kết giữa 2 công việc để người đọc bản sơ yếu lý lịch hiểu được các kĩ năng của bạn phù hợp với tổ chức của họ).
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Ý chính của bài là gì?
A. Những điều cần tránh khi bạn đi ra nước ngoài
B. Lời khuyên cho khách du lịch ở nước ngoài
C. Lợi ích của việc đi du lịch
D. Cách tìm máy ATM ở các thành phố lớn
Chọn B
Dịch bài đọc:
Điều đầu tiên cần làm khi bạn có một chuyến đi nước ngoài là kiểm tra xem hộ chiếu của bạn có hợp lệ không. Người mang hộ chiếu quá hạn không được phép đi du lịch nước ngoài. Sau đó, bạn có thể chuẩn bị cho chuyến đi của bạn. Nếu bạn không biết ngôn ngữ, bạn có thể gặp phải tất cả các loại vấn đề khi giao tiếp với người dân địa phương. Mua một từ điển bỏ túi có thể làm cho một sự khác biệt.
Bạn sẽ có thể đặt thức ăn, mua đồ trong cửa hàng và hỏi đường. Thật đáng để có được một. Ngoài ra, không có gì tệ hơn là đến điểm đến của bạn để tìm thấy không có khách sạn có sẵn. Cách rõ ràng để tránh điều này là đặt trước. Điều này cũng có thể giúp bạn tiết kiệm tiền. Một điều bực bội khác có thể xảy ra là đi đâu đó và không biết về những địa điểm tham quan quan trọng. Nhận một cuốn sách hướng dẫn trước khi bạn rời đi và tận dụng tối đa chuyến đi của bạn. Đó là phải.
Sau đó, khi bạn sẵn sàng đóng gói quần áo, hãy chắc chắn rằng chúng là loại phù hợp. Không có áo len và áo khoác đóng gói tốt cho một đất nước nóng hoặc áo phông và quần short cho một cái lạnh. Kiểm tra khí hậu địa phương trước khi bạn rời đi.
Ngoài ra, hãy cẩn thận bao nhiêu bạn đóng gói trong túi của bạn. Thật dễ dàng để lấy quá nhiều quần áo và sau đó không có đủ không gian để lưu niệm. Nhưng hãy chắc chắn rằng bạn đóng gói nhu yếu phẩm. Còn tiền thì sao? Vâng, đó là một ý tưởng tốt để mang theo một số tiền địa phương với bạn nhưng không quá nhiều. Có máy rút tiền (ATM) có vị trí thuận tiện ở hầu hết các thành phố lớn và thường sử dụng chúng rẻ hơn so với thay đổi tiền mặt của bạn trong ngân hàng. Sau đó, bạn sẽ có nhiều tiền hơn để chi tiêu. Khi bạn đang ở điểm đến của mình, những khách du lịch khác thường có thông tin tuyệt vời mà họ rất vui khi chia sẻ. Tìm hiểu những gì họ nói. Nó có thể nâng cao kinh nghiệm du lịch của bạn.
(Lấy từ nguồn bài kiểm tra kỹ năng chung tiếng Anh của Pearson)
Đáp án A
Kiến thức về từ loại
A. contagious /kən'teidʒəs/ (a): dễ lây, truyền nhiễm
B. contạgiousness /kən'teidʒəsnis/ (n): sự lây lan
C. contagiously /kən'teidʒəsli/ (adv): dễ lây
D. contagion /kən'teidʒən/ (n): sự lây bệnh
Căn cứ vào cụm từ "might be” nên vị trí trống cần một tính từ.
Đáp án B
Kiến thức về cấu trúc ngữ pháp
Pretend + (not) to V: giả vờ (không) làm gì
Tạm dịch: “Although you might be tempted to pretend not (4) _____ or hear the other person if you are in a hurry, it's a good idea to be friendly and at least offer a greeting in return.” (Mặc dù bạn có thể bị xúi giục giả vờ không nhìn thấy hoặc nghe thấy người khác khi bạn đang vội, nhưng đó là một ý tưởng tốt để trở nên thân thiện và ít nhất là đáp lại lời chào.)
Đáp án A
CHỦ ĐỀ WAYS OF SOCIALISING
Kiến thức về đại từ quan hệ
Căn cứ vào từ “moment” nên vị trí trống cần đại từ quan hệ “when"
Tạm dịch: "Have you experienced those embarrassing and awkward moments (1) _____ you can't think of something to say?” (Bạn đã từng trải qua những khoảnh khắc lúng túng và ngượng khi chẳng có gì để nói?)
Đáp án C
Kiến thức về giới từ
Delight in sth: thích thú về điều gì đó
Tạm dịch: "Being prepared can make the difference between feeling self-conscious and being confident as you express your delight (3) _____ seeing someone you know." (Chuẩn bị trước có thể tạo ra một sự khác biệt giữa e dè và tự tin khi bạn biểu lộ sự thích thú khi nhìn thấy ai đó mà bạn biết)
Đáp án A
Kiến thức về cụm cố định
Make the difference: tạo ra sự khác biệt
Tạm dịch: "Being prepared can (2) _____ the difference between feeling self-conscious and being confident" (Chuẩn bị trước có thế tạo ra một sự khác biệt giữa e dè và tự tin.)
Đáp án C
Từ “it” trong đoạn 3 đề cập đến từ nào?
A. tiền của tổ chức
B. thông tin
C. năng suất
D. tỉ lệ phần trăm
Căn cứ thông tin đoạn 3:
“If any innovations you introduced saved the organization money, how much did they save? If you found a way of increasing productivity, by what percentage did you increase it?”
(Nếu bạn đã đưa ra được ý tưởng đổi mới nào giúp tiết kiệm được tiền cho tổ chức, thì họ đã tiết kiệm được bao nhiêu tiền? Nếu bạn đề xuất được 1 cách tăng năng suất, vậy bạn đã làm tăng nó lên bao nhiêu phần trăm?)
Đáp án C
Theo đoạn văn, thông tin nào những người xin việc nên bao hàm trong bản sơ yếu lí lịch của họ?
A. các kĩ năng cụ thể cho các công việc trước đây
B. các thành tựu đạt được trong quá khứ
C. các chức vụ, vị trí công việc trước đây
D. mục tiêu trong tương lai
Từ khóa: information/ include in their resume
Căn cứ các thông tin trong đoạn văn:
“The biggest problem is perhaps listing the duties for which you were responsible in a past position: all this tells your potential employers is what you were supposed to do. They do not necessarily know the specific skills you used in executing them, nor do they know what results you achieved - both of which are essential” (Vấn đề lớn nhất có lẽ là liệt kê các công việc mà bạn đã làm trong chức vụ trước đây: tất cả những điều này nói cho nhà tuyển dụng tiềm năng của bạn biết những gì bạn có thể làm được. Họ không cần thiết phải biết những kĩ năng cụ thể bạn đã sử dụng để thực hiện các nhiệm vụ đó, họ cũng không cần biết kết quả bạn đã đạt được là gì – cả hai thứ đó đều rất quan trọng).
“Writing what you are trying to achieve in life - your objective - is a waste of space.” (Viết về những điều bạn đang cố gắng đạt được trong cuộc sống - mục tiêu của bạn - là một sự lãng phí giấy).
Đáp án D
Từ "executing" trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với từ _________.
A. liệt kê
B. xác định, tìm ra
C. hoàn thành
D. thực hiện, thi hành
Từ đồng nghĩa: executing (thực hiện) = implementing
“They do not necessarily know the specific skills you used in executing them, nor do they know what results you achieved - both of which are essential” (Họ không cần thiết phải biết những kĩ năng cụ thể bạn đã sử dụng để thực hiện các nhiệm vụ đó, họ cũng không cần biết kết quả bạn đã đạt được là gì - cả hai thứ đó đều rất quan trọng).
Đáp án : B
Trước lời khen (ngôi nhà bạn có thật là đáng yêu), người đáp cám ơn và hi vọng người nói sẽ ghé thăm