Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
(to) get on: lên xe
Các đáp án còn lại:
A. (to) come up: xảy ra
B. (to) go into: điểu tra, kiểm tra
C. (to) take off: cởi đồ
A Constructive criticism: lời phê bình/ chỉ trích mang tính xây dựng.
Hostile (adj.): thù địch, không thân thiện;
General (adj.): chung chung, toàn thể;
Constant (adj.): liên tục, liên tiếp.
... don’t let the negative criticism of others prevent you from reaching your target, and let the constructive criticism have a positive effect on your work.
... đừng để những lời chỉ trích tiêu cực từ người khác ngăn bạn khỏi việc đạt được mục tiêu của mình, và hãy để những lời phê bình mang tính xây dựng đem đến những ảnh hưởng tích cực cho công việc của bạn.
Chọn D To a certain extent: đến một múc độ nào đó;
Certain exception: ngoại lệ nào đó;
Level: mức độ;
Definite range: một phạm vi nhất định.
Being successful does depend on luck, to a certain extent. But things are more likely deal with well if you persevere and stay positive.
Thành công tất nhiên có phụ thuộc vào may mắn đến một mức độ nào đó. Nhưng mọi thứ thường dễ giải quyết hơn nếu như bạn quyết tâm và giữ thái độ tích cực.
Chọn B To think of/ about something: nghĩ về cái gì;
To consider (doing) something: xem xét làm việc gì;
To look round: nhìn xung quanh;
To take something: lấy, nhận cái gì.
If, however, someone advises you to revise your work and gives you good reasons for doing so, you should consider their suggestions very carefully.
Tuy nhiên, nếu ai đó khuyên bạn nên xem lại công việc của mình và cho bạn lí do đúng đắn để làm như vậy, bạn nên xem xét đề nghị của họ thật cẩn thận.
Chọn D However: Tuy nhiên; Therefore: Do đó;
Hence: Vì vậy; Whatever: Bất cứ cái gì.
If someone says you’re totally lacking in talent, ignore them. That’s negative criticism. If however, someone advises you to revise your work and gives you good reasons for doing so...
Nếu ai đó nói bạn đang hoàn toàn thiếu tài năng, hãy mặc kệ họ. Đó là những lời phê bình tiêu cực. Tuy nhiên, nếu ai đó khuyên bạn nên xem lại công việc của mình và cho bạn lí do đúng đắn để làm như vậy,..
Chọn A To make up one's mind = to make a decision: đưa ra quyết định.
Brain (n.): trí não;
Thought (n.): suy nghĩ;
Idea (n.): ý tưởng.
If you’ve made up your mind to achieve a certain goal, such as writing a novel, don’t let the negative criticism of others prevent you from reaching your target ...
Nếu bạn đã quyết định hoàn thành một mục tiêu nào đó, như viết tiểu thuyết chẳng hạn, đừng để những chỉ trích tiêu cực từ người khác ngăn bạn khỏi việc đạt được mục tiêu của mình...
Đáp án A
Dịch nghĩa: Tác giả lo rằng những đứa trẻ lớn lên sẽ trở thành những người lớn mà ________.
A. Không thể tự suy nghĩ
B. Quá phụ thuộc vào người khác
C. Không thể sử dụng những kĩ năng cơ bản
D. Qua khắt khe với bản thân
Giải thích: Tác giả phê bình việc chỉ ra lỗi sai của trẻ và sửa nó giúp trẻ. Như vậy có thể suy ra là nếu cứ tiếp tục như vậy thì khi lớn lên, không ai chỉ cho, nó sẽ không thể độc lập suy nghĩ. Dễ nhầm lẫn với B nhưng phương án B chỉ đúng khi còn nhỏ, nó phụ thuộc vào thầy cô và cha mẹ để giúp nó, còn khi trưởng thành thì kết quả là nó không suy nghĩ được, đáp án A.
Câu này thuộc dạng câu tường thuật. We’re having a reunion this weekend. Why don’t you come? - Chúng tôi sẽ có cuộc gặp mặt vào cuối tuần này. Bạn đến nhé! - Đây là câu lời mời
=> Đáp án là D. invite someone to …: mời ai tới…
Đáp án D
(to) get on: lên xe
Các đáp án còn lại:
A. (to) come up: xảy ra
B. (to) go into: điểu tra, kiểm tra
C. (to) take off: cởi đồ