Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A.
Tạm dịch: If your intranet is working properly, it can link together a huge amount of ...: Nếu mạng nội bộ của bạn hoạt động chính xác thì nó có thể kết nối một khối lượng khổng lồ với nhau...
Ta có: a large/ huge amount of + danh từ không đếm được nên ta bắt buộc dùng “information” vì 3 đáp án còn lại đều là danh từ đếm được.
Đáp án B.
Tạm dịch: The intranet is _______to share their information with other people: Mạng nội bộ là để chia sẻ thông tin của họ với người khác.
To be willing to do sth: muốn làm, sẵn lòng làm gì
Loại A. going vì dùng thì tương lai trong trường hợp này là không hợp lý.
Loại C. likely vì tính từ likely phù hợp ngữ pháp nhưng không phù hợp nghĩa.
Loại D. happened vì happen là nội động từ, không dùng thể bị động.
Đáp án A.
Tạm dịch: intranets make use of the same software programs as the Internet to computers and people: mạng nội bộ tận dụng phần mềm tươmng tự như Internet để_______máy tính và mọi người.
A. contact: kết nối, liên lạc
B. compare: so sánh
C. distinguish: phân biệt
D. introduce: giới thiệu
Ghép các đáp án vào chỗ trống ta có đáp án chính xác là A.
Đáp án D.
Tạm dịch: In this way, people can get the information they need, regardless_______where it comes from: Bằng cách này, mọi người có thể nhận được thông tin họ cần, bất kể nó đến từ đâu.
Regardless of: bất chấp, không đếm xỉa tới
Ex: He continued speaking, regardless of my feelings on the matter: Anh ta cứ tiếp tục nói không quan tâm tới những cảm nghĩ của tôi về vấn đề này
Đáp án A.
Tạm dịch: Another problem_________often occurs is that top managers like to use the intranet to ...: Một vấn đề________thường xảy ra là các nhà quản lý hàng đầu thích sử dụng mạng nội bộ để ...
Ta thấy chỗ trống cần một đại từ quan hệ làm chủ ngữ bổ nghĩa cho danh từ problem ở phía trước nên đáp án chính xác là A. that
Đáp án C
Tác giả đề cập đến Internet trong đoạn cuối như là một công cụ mà _____.
A. sẽ thay thế sách nếu tác giả không muốn xuất bản tác phẩm của họ.
B. yêu cầu nhiều thiết bị để sử dụng hơn là sách.
C. cung cấp cho tác giả những thông tin về chủ đề họ đang tìm kiếm cho cuốn sách của họ.
D. không thể bị cầm, nhìn thấy hay cảm nhận được trong tay chúng ta.
Căn cứ thông tin đoạn cuối:
Another important reason why the Internet will never replace books is because those who wish to become writers want to see their works permanently published as books - something you can hold, see, feel, skim through, and read at one's leisure without the need for an electric current apart from a lamp. The writer may use a word processor instead of a typewriter or a pen and pad, but the finished product must
eventually end up as a book if it is to have value to the reading public. The writer may use the Internet in the course of researching a subject just as he may use a library for that purpose, but the end product will still be a book.
(Một lý do quan trọng khác tại sao Internet sẽ không bao giờ thay thế được sách là bởi vì những người muốn trở thành nhà văn muốn xem tác phẩm của họ được xuất bản vĩnh viễn dưới dạng sách - một thứ bạn có thể năm giữ, xem, cảm nhận, đọc lướt qua và đọc giải trí mà không cần dòng điện ngoài một chiếc đèn. Người viết có thể sử dụng bộ xử lý văn bản thay vì máy đánh chữ hoặc bút và giấy, nhưng sản phẩm hoàn chỉnh cuối cùng phải kết thúc dưới dạng sách nếu nó có giá trị cho cộng đồng đọc sách. Nhà văn có thể sử dụng Internet trong quá trình nghiên cứu một chủ đề giống như ông có thể sử dụng một thư viện cho mục đích đó, nhưng sản phẩm cuối cùng vẫn sẽ là một cuốn sách.)
Đáp án B
Câu nào trong các câu sau đây được đề cập đến như là thuận lợi của sách trong đoạn 2?
A. đắt đỏ, khiêm tốn và dễ mang theo B. nhỏ gọn, rẻ và thuận tiện
C. xa hoa, to lớn và linh động D. không phổ biến, rẻ và giàu kiến thức
Căn cứ thông tin đoạn 2:
The book is still the most compact and inexpensive means of conveying a dense amount of knowledge in a convenient package. The easy portability of the book is what makes it the most user-friendly format for knowledge ever invented. (Sách vẫn là phương tiện nhỏ gọn và rẻ tiền nhất để truyền tải một lượng kiến thức dày đặc trong một kích thước thuận tiện. Tính di động dễ dàng của cuốn sách là điều làm cho nó trở thành định dạng thân thiện với người dùng nhất cho kiến thức từng được phát minh.)
Đáp án D
CHỦ ĐỀ BOOKS
Ý chính của tác giả trong đoạn văn là gì?
A. Internet làm mọi người xao nhãng khỏi những đam mê khác.
B. Sách đã được cải thiện cả về hình thức lẫn nội dung.
C. Internet và sách sẽ thay thể lẫn nhau.
D. Sách sẽ không bị thay thế bởi Internet.
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu và cả bài:
Tác giả khẳng định, internet sẽ không thể nào thay thế được sách và đưa ra các lý do để chứng minh điều đó.
The Internet is very much like television in which it takes time away from other pursuits, provides entertainment and information, but in no way can compare with the warm, personal experience‘of reading a good book. This is not the only reason why the Internet will never replace books, for books provide the in-depth knowledge of a subject that sitting in front of a computer monitor cannot provide. (Internet giống như truyền hình, cái mà chiếm mất nhiều thời gian dùng để theo đuổi các mục đích khác, cung cấp giải trí và thông tin, nhưng không cách nào có thể so sánh với kinh nghiệm cá nhân ấm áp của việc đọc một cuốn sách hay. Đây không phải là lý do duy nhất tại sao Internet sẽ không bao giờ thay thế được sách, vì sách cung cấp kiến thức chuyên sâu về một chủ đề mà việc ngồi trước màn hình máy tính không thể cung cấp được)
Đáp án A
Từ "aesthetic” gần nghĩa nhất với từ _____
A. thẩm mĩ, đẹp B. bình thường
C. bản in D. không thể nhìn thấy được
Từ đồng nghĩa: aesthetic (thẩm mĩ) = artistic
We can download text from an Internet source, but the aesthetic quality of sheets of downloaded text leave much to be desired. A well-designed book enhances the reading experience.
(Chúng ta có thế tải một văn bản từ một nguồn Internet, nhưng chất lượng thẩm mỹ của các tờ văn bản tải xuống không như mong muốn. Một cuốn sách được thiết kế tốt sẽ nâng cao trải nghiệm đọc sách.)
ĐÁP ÁN A