Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
THÌ TƯƠNG LAI - Simple Future
- Khẳng định: S + shall/will + V(infinitive) + O
- Phủ định: S + shall/will + NOT+ V(infinitive) + O
- Nghi vấn: shall/will + S + V(infinitive) + O?
Cách dùng:
Khi quí vị đoán (predict, guess), dùng will hoặc be going to.
Khi quí vị chỉ dự định trước, dùng be going to không được dùng will.
CHỦ TỪ + AM (IS/ARE) GOING TO + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)
Khi quí vị diễn tả sự tình nguyện hoặc sự sẵn sàng, dùng will không được dùng be going to.
CHỦ TỪ + WILL + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)
. Thì tương lai tiếp diễn - Future Continuous
- Khẳng định: S + shall/will + be + V_ing+ O
- Phủ định: S + shall/will + NOT+ be + V_ing+ O
- Nghi vấn: shall/will +S+ be + V_ing+ O
Từ nhận biết: in the future, next year, next week, next time, and soon.
Cách dùng:Thì tương lai tiếp diễn diễn tả hành động sẽ xảy ra ở 1 thời điểm nào đó trong tương lai.
CHỦ TỪ + WILL + BE + ÐỘNG TỪ THÊM -ING hoặc
CHỦ TỪ + BE GOING TO + BE + ÐỘNG TỪ THÊM -ING
Mình liệt kê trương trình thí điểm nha. Một số thôi
Doll: Búp bê
Arranging flowers: cắm hoa
Skating: Trượt Pa-Tin
Clim: leo trèo
Collect: Sưu tầm, thu gom
Challenging: thử thách
Melody: giai điệu
Marking Pottery: Nặn đồ gốm
Carving wood: điêu khắc
Unusual: Khác lạ
Making models: Làm mô hình
Eggshells: Vỏ trứng
Feagile: dễ vỡ
Make of: làm từ
unique: Đọc đáo
gift: quà
Flu: cúm
Allergy: Dị ứng
Wake Up
Count out: trừ ra
Myth: Hoang đường
Fact: Sự thật
Sleeping in: ngủ nướng
Drop: làm rơi
Diet: chế độ ăn uống
Energy: năng lượng
Stomachache: đau bụng
Donate: Hiến tặng
Non- Progit: Phi lợi nhuận
Volunteer: công việc tình nguyện
Community service: công việc vì lợi ích cộng đồng
Sick children: trẻ em bị ốm
Homeless People: Người vô gia cư
Elderly People: Người già
Disabled People: Người khuyết tật
Blanket: Chăn
Tutor: dậy kèm
Rost: phân loại
Repair: sửa chữa
Welcome to hoc24h. Nice to meet you. I think you will learn better than before when you have the help of all of people on webhoc24h.
こんばんわ、ゆろしくおねがいします。
Cũng học khá khá về ngoại ngữ ^^
Bạn ơi, thì trong tiếng anh rất quan trọng, nó quyết định điểm số rất nhiều trong bài thi tiếng anh đó. VD như bạn phải viết luận, các thì sẽ giúp bạn ko mắc những lỗi lặt vặt hay là đối vs tất cả các bài khác cũng thế. Nếu ko biết về các thì thì bạn sẽ ko đc điểm cao trong tiếng anh => bạn sẽ cảm thấy chán nản môn này => bạn sẽ lơ đãng hơn và cuối cùng, bạn không muốn hok tiếng anh. Vậy nên, theo mk thì ko có cách nào để bạn làm các dạng bài tập mà ko cần dùng tới các thì cả. Hãy cố gắng hok lại các thì bạn nhé!!! Mình thấy hok các thì cũng dễ mà, với lại bạn mới đang hok lớp 7 thôi nên cố gắng nhé!
1. Từ chỉ số lượng:
- a lot of + N đếm được và không đếm được
- lots of + N đếm được và không đếm được
- many + N danh từ đếm được số nhiều
- much + N không đếm được
Ex: She has lots of / many books.
There is a lot of / much water in the glass.
2. Câu so sánh:
a. So sánh hơn:
- Tính từ ngắn: S + be + adj + er + than ….. I am taller than
- Tính từ dài: S + be + more + adj + than …. My school is more beautiful than your school.
b. So sánh nhất:
- Tính từ ngắn: S + be + the + adj + est ….. He is the tallest in his
- Tính từ dài: S + be + the most + adj …. My school is the most
c. Một số từ so sánh bất qui tắc:
- good / well better the best
- bad worse the worst
3. Từ nghi vấn:
- what: cái gì
- where:ở đâu
- who: ai
- why: tại sao
- when: khi nào
- how: như thế nào
- how much: giá bao nhiêu
- how often: hỏi tần suất
- how long: bao lâu
- how far: bao xa
- what time: mấy giờ
- how much + N không đếm được: có bao nhiêu
- how many + N đếm được số nhiều: có bao nhiêu
4. Thì
Thì | Cách dùng | Dấu hiệu | Ví dụ |
SIMPLE PRESENT (Hiện tại đơn)
– To be: thì, là, ở KĐ: S + am / is / are | – chỉ một thói quen ở hiện tại – chỉ một sự thật, một chân lí. | – always, usually, often, sometimes, seldom, rarely (ít khi), seldom(hiếm khi),every, once(một lần), | – She oftengets up at 6 am. – The sun risesin the east. (Mặt trời mọc ở hướng Đông) |
PĐ: S + am / is / are + not NV: Am / Is / Are + S …? – Động từ thường: KĐ: S + V1 / V(s/es) PĐ: S + don’t/ doesn’t + V1 NV: Do / Does + S + V1 …? | twice (hai lần) | ||
PRESENT CONTINUOUS (Hiện tại tiếp diễn) KĐ: S + am / is / are + V-ing PĐ: S + am / is / are + not + V-ing
NV: Am / Is /Are + S + V-ing? | – hành động đang diễn ra ở hiện tại. | – at the moment, now, right now, at present – Look! Nhìn kìa – Listen! Lắng nghe kìa | – Now, we are learning English. – She is cookingat the moment. |
SIMPLE PAST (Quá khứ đơn)
– To be: KĐ: I / He / She / It + was You / We / They + were PĐ: S + wasn’t / weren’t NV: Was / were + S …?
– Động từ thường: KĐ: S + V2 / V-ed PĐ: S + didn’t + V1 NV: Did + S + V1 ….? | – hành động xảy ra và chấm dứt trong quá khứ. | – yesterday, last week, last month, …ago, in 1990, in the past, … | – She went to London last year. – Yesterday, hewalked to school. |
SIMPLE FUTURE (Tương lai đơn)
KĐ: S + will / shall + V1 I will = I’ll PĐ: S + will / shall + not + V1 (won’t / shan’t + V1)
NV: Will / Shall + S + V1 …? | – hành động sẽ xảy ra trong tương lai | – tomorrow(ngày mai), next, in 2015, tonight (tối nay), soon(sớm) …. | – He will comeback tomorrow. – We won’t goto school next Sunday. |
* Một số động từ bất qui tắc khi chia quá khứ đơn:
Nguyên mẫu | Quá khứ | Nghĩa |
– be | – was / were | – thì, là, ở |
– go | – went | – đi |
– do | – did | – làm |
– have | – had | – có |
– see | – saw | – nhìn thấy |
– give | – gave | – cho |
– take | – took | – lấy |
– teach | – taught | – dạy |
– eat | – ate | – eaten |
– send | – sent | – gửi |
– teach | – taught | – dạy |
– think | – thought | – nghĩ |
– buy | – bought | – mua |
– cut | – cut | – cắt, chặt |
– make | – made | – làm |
– drink | – drank | – uống |
– get | – got | – có, lấy |
– put | – put | – đặt, để |
– tell | – told | – kể, bảo |
– little | – less | – ít hơn |
5. Số thứ tự:
– first | – eleventh | – twenty-first |
– second | – twelfth | – twenty-second |
– third | – thirteenth | – twenty-third |
– fourth | – fourteenth | – twenty-fourth |
– fifth | – fifteenth | – twenty-fifth |
– sixth | – sixteen | – …………… |
– seventh | – seventeenth | – ………….. |
– eighth | – eighteenth | – ………….. |
– ninth | – nineteenth | – ………….. |
– tenth | – twentieth | – thirtieth |
6. Câu cảm thán:
What + a / an + adj + N!
Ex:
What a beautiful house!
What an expensive car!
7. Giới từ
chỉ nơi chốn:
on – next to
in (tỉnh, thành phố) – behind
under – in front of
near (gần) – beside (bên cạnh)
to the left / the right of – between
on the left (bên trái) – on the right (bên phải)
at the back of (ở cuối …) – opposite
on + tên đường
at + số nhà, tên đường
chỉ thời gian:
at + giờ – in + tháng, mùa, năm
on + thứ, ngày – from …to
after (sau khi) – before (trước khi)
Ex: at 6 o’clock
in the morning / in the afternoon / in the evening in August, in the autumn, in 2012
on Sunday, on 20th July from Monday to Saturday
chỉ phương tiện giao thông:
by; on
Ex: by car; by train, by plane
on foot.
8. Câu đề nghị:
- Let’s + V1
- Should we + V1 …
- Would you to + V-ing …?
- Why don’t you + V-ing …?
- What about / How about + V-ing …?
Ex: What about watching TV?
Câu trả lời:
– Good idea. / Great (tuyệt) / OK / – I’d love to.
– I’m sorry, I can’t.
Ex: Let’s go to the cinema.
Should we play football?
Would you to go swimming?
9. Lời hướng dẫn (chỉ đường):
- Could you please show me / tell me the way to the ….., please?
- Could you tell me how to get to the ….?
- go straight (ahead) đi thẳng
- turn right / turn left quẹo phải / quẹo trái
- take the first / second street on the right / on the left quẹo phải / trái ở con đường thứ nhất / thứ hai
Ex:
– Excuse me. Could you show me the way to the supermarket, please?
– OK. Go straight ahead. Take the first street on the right. The supermarket is in front of you
10. Hỏi giờ :
What time is it?
What’s the time?
Do you have the time?
- Giờ đúng: It’s + giờ + phút
- Giờ hơn: It’s + phút + past + giờ hoặc It’s + giờ + phút
- Giờ kém: It’s + phút + to + giờ hoặc It’s + giờ + phút
11. Mất bao lâu để làm gì:
How long does it take + (O) + to V => It takes + (O) + thời gian + to V…
Ex: How long does it take you to do this homework?
12. Hỏi về khoảng cach:
How far is it from ………………to ……………?
=> It’s about + khoảng cách
13. Cách nói ngày tháng :
Tháng + ngày
Hoặc the + ngày + of + tháng
Ex: May 8th
the 8th of May
14. Have fun + V_ing : Làm việc gì một cách vui vẻ
15. Hỏi giá tiền :
How much + is / are + S ? => S + is / are + giá tiền
How much + do /does + S + cost ? => S + cost(s) + giá tiền
16. Tính từ kép:
Số đếm – N(đếm được số ít)
EX: 15-minute break ( có dấu gạch nối và không có S)
17. Lời khuyên:
- S + should / shouldn’t
- S + ought to + V1
- S + must
1. Từ chỉ số lượng:
- a lot of + N đếm được và không đếm được
- lots of + N đếm được và không đếm được
- many + N danh từ đếm được số nhiều
- much + N không đếm được
Ex: She has lots of / many books.
There is a lot of / much water in the glass.
2. Câu so sánh:
a. So sánh hơn:
- Tính từ ngắn: S + be + adj + er + than..... I am taller than Tuan.
- Tính từ dài: S + be + more + adj + than.... My school is more beautiful than your school.
b. So sánh nhất:
- Tính từ ngắn: S + be + the + adj + est..... He is the tallest in his class.
- Tính từ dài: S + be + the most + adj.... My school is the most beautiful.
c. Một số từ so sánh bất qui tắc:
- good / well better the best
- bad worse the worst
3. Từ nghi vấn:
- what: cái gì
- where: ở đâu
- who: ai
- why: tại sao
- when: khi nào
- how: như thế nào
- how much: giá bao nhiêu
- how often: hỏi tần suất
- how long: bao lâu
- how far: bao xa
- what time: mấy giờ
- how much + N: không đếm được có bao nhiêu
- how many + N: đếm được số nhiều có bao nhiêu
Câu nào khó hoặc không hiểu bạn có thể đăng lên diễn đàn để thảo luận nhé
Hoăc bạn cũng có thể hỏi trực tiếp mình hay các bạn giỏi tiếng anh trên cộng đồng :>
1.What is your best choice for a shelter in the wild?
(Sự lựa chọn tốt nhất của bạn cho một nơi trú ẩn trong tự nhiên là gì?)
A. Cave (Một cái hang)
B. Build a shelter from branches (Xây dựng một nơi trú ẩn từ các cành cây)
C. Sleep in a tree (Ngủ trên cây)
D. Sleep in the open (Ngủ ngoài trời)
2.Which color of mushroom will you eat? (Bạn sẽ ăn nấm màu nào?)
A. Red (đỏ)
B. Orange (cam)
C. Purple (tím)
D. Grey (xám)
3.What do you do if you see a bear?
(Bạn sẽ làm gì nếu bạn nhìn thấy một con gấu?)
A. Fight it (Chống lại nó)
B. Sleep still (Ngủ yên)
C. Run (Chạy)
D. Shout (La lên)
4.You are bitten by a poisonous snake. What will you do?
(Bạn bị rắn độc cắn. Bạn sẽ làm gì?)
A. Get to a nearby village.
(Đến một ngôi làng gần đó.)
B. Use my first-aid kit.
(Sử dụng bộ sơ cứu của tôi.)
C. Call for help.
(Kêu gọi sự giúp đỡ.)
D. Find your way back to your campsite.
(Tìm đường trở lại khu cắm trại của bạn.)
5.Which of these is the least effective way of signaling for help?
(Cách nào trong số này là cách báo hiệu cầu cứu kém hiệu quả nhất?)
A.Mirror (Một cái gương)
B.Whistle (cái còi)
C. Yelling for help (La hét để được giúp đỡ)
D. Fire or smoke (lửa hoặc khói)
Dieu Linh is my classmate. Her hbby is listening to music. She started the hobby when she was 8 years old. She usually searches in the Internet and chooses her favourite songs and she listen. Listening to music makes she feels relax after she finishes her homework. She likes her hobby and she will continue this hobby in the future.
giở sách ra:)
vl