Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
(1),1/2/1/1
(2), Tao thành Na2CO3 bạn ơi 1/2/1/1
(3), 1/1/2
(4), 1/1
(5), 1/1/1
(6), 1/1/1/2
(7), 1/2/1/1
(8), 1/1/1/1
(9), 1/1/1/1
A: Al..................................................D:Al2O3
B: Ca(AlO2)2.....................................E:AlCl3
C: Al(OH)3
Ta có các phương trình phản ứng sau:
Al + Ca(OH)2 + H2O ➞ Ca(AlO2)2 + H2
Ca(AlO2)2 + 2 HCl + 2 H2O ➞ 2 Al(OH)3 + CaCl2
2 Al(OH)3 ➞tO Al2O3 + 3 H2O
2 Al2O3 ➞(đpnc) 4 Al + 3 O2
2 Al + 3 FeO ➞ Al2O3 + 3 Fe
Al2O3 + 6 HCl ➞ 2 AlCl3 + 3 H2O
2 AlCl3 + 3 Mg ➞ 2 Al + 3 MgCl2
\(a,Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\\ Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\\ n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\\ b,n_{Fe}=n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\\ \%m_{Fe}=\dfrac{0,2.56}{12,8}.100\%=87,5\%\\ \%m_{Fe_2O_3}=100\%-87,5\%=12,5\%\\ c,n_{Fe_2O_3}=\dfrac{12,8-11,2}{160}=0,01\left(mol\right)\\ n_{H_2SO_4}=n_{Fe}+3n_{Fe_2O_3}=0,2+3.0,01=0,23\left(mol\right)\\ V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,23}{0,46}=0,5\left(M\right)\)
a. \(2Na+Cl_2\underrightarrow{t^o}2NaCl\)
\(2Fe+3Cl_2\underrightarrow{t^o}2FeCl_3\)
\(H_2+Cl_2\underrightarrow{t^o}2HCl\uparrow\)
\(H_2O+Cl_2\rightarrow HCl+HClO\)
\(6KOH+3Cl_2\underrightarrow{t^o}3H_2O+5KCl+KClO_3\)
b. \(2Fe+3Cl_2\rightarrow2FeCl_3\) (Hóa trị III)
\(Fe+S\rightarrow FeS\) (Hóa trị II)
câu 1:
các chất có thể tác dụng với nhau từng đôi một
KOH với HCl: KOH + HCl ➝ KCl + H2O
KOH với H2SO4 loãng: 2KOH + H2SO4 ➝ K2SO4 + 2H2O
KOH với AL2O3: 2KOH + Al2O3 ➝ 2KAlO2 + H2O
KOH với khí CO2: 2KOH + CO2 ➝ K2CO3 + H2O
hoặc KOH + CO2 ➝ KHCO3
HCl với Fe(OH)3: 6HCl + 2Fe(OH)3 ➝ 2FeCl3 + 6H2O
HCl với Al2O3: 6HCl + Al2O3 ➝ 2AlCl3 + 3H2O
H2SO4 với Fe(OH)3: 3H2SO4 + 2Fe(OH)3 ➝ Fe2(SO4)3 + 6H2O
câu 2:
HCl và H2SO4 loãng tác dụng được với kim loại tạo muối và khí H2:
HCl + Zn ➝ ZnCl2 + H2↑
H2SO4 + Zn ➝ ZnSO4 + H2↑
HCl và H2SO4 loãng tác dụng với oxit kim loại tạo muối và nước:
HCl + MgO ➝ MgCl2 + H2O
MgO + H2SO4 ➝ MgSO4 + H2O
còn lại là tương tự bạn tự giải nha ^^
nFe=5,6:56=0,1 mol
n S=1,6:32+0,05 mol\
có phương trình:Fe+S→FeS (có nhiệt độ)
Ban đầu 0,1 0,05 (mol)
Pư 0,05 0,05 0,05 (mol)
Sau pư 0,05 0 0,05 (mol)
Chất rắn A gồm : Fe và FeS
Fe+2HCl→FeCl2+H2
0,05→0,1 (mol)
FeS +2HCl→FeCl2+H2S
0,05→0,1 (mol)
nHCl=0,1 +0,1= 0,2 mol
→Vdd HCl= 0,2 :1=0,2 l
Cho hỗn hợp X tác dụng với H2SO4 loãng dư thì chỉ có Fe và Mg phản ứng; nên khối lượng CU là 1,28 gam
\(\text{ -> nCu=0,02 mol}\)
\(\text{Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2; Mg + H2SO4 -> MgSO4 + H2}\)
Gọi số mol Fe và Mg lần lượt là x, y -> nH2=x+y =1,456/22,4=0,065 mol
Cho X tác dụng với H2SO4 đặc nóng dư
\(\text{2Fe + 6 H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O}\)
\(\text{Mg + 2H2SO4 -> MgSO4 + SO2 + H2O }\)
\(\text{Cu + 2H2SO4 -> CuSO4 + SO2 + H2O }\)
Theo ptpu: nSO2=3/2nFe+nMg+nCu=1,5x+y+0,02=0,105
\(\text{Giải được x=0,06; y=0,005}\)
\(\text{-> a=mFe+mCu +mMg=4,76 gam }\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\text{%Fe=70,59%}\\\text{ %Cu=26,89%}\\\text{%Mg=2,52%}\end{matrix}\right.\)
Câu1: Phản ứng sau đây biểu diễn sự cháy của metan:
A. CH4 + O2 to→to→ CO + H2 B. CH4 + 2O2 to→to→ CO2 + 2H2O C. CH4 + O2 to→to→ CO + H2O D. CH4 + O2 to→to→ C + H2O
Câu 2: Tính chất vật lí của CH4 là:
A. Chất lỏng , không màu, tan nhiều trong nước. B. Chất khí , không màu, tan nhiều trong nước. C. Chất khí , không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí, tan nhiều trong nước. D. Chất khí , không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí, tan ít trong nước.
Câu 3: Một hỗn hợp khí gồm CO2 và CH4. Bằng cách nào để thu được khí CH4 tinh khiết.
A. Dẫn hỗn hỗn hợp qua nước. B. Đốt cháy hỗn hợp. C. Dẫn hỗn hợp qua dung dịch Ca(OH)2 dư. D. Dẫn hỗn hợp qua dung dịch H2SO4 đặc.
Câu 4:Liên kết giữa C và H trong phân tử CH4 là:
A. Liên kết đơn. B. Liên kết đơn. C. Cả A, B đều đúng. D. Cả A, B đều đúng.
Câu 5: Metan tham gia phản ứng thế được với clo là vì:
A. Có 1 nguyên tử C và 4 nguyên tử H trong phân tử. B. Là hợp chất hiđrôcacbon. C. Liên kết trong phân tử metan là liên kết đơn. D. Liên kết trong phân tử metan là liên kết đôi.
Câu 6: Trong các PTHH sau, PT nào viết đúng:
A. CH4 + Cl2 anhsang−−−−−−→anhsang→CH2Cl2 + H2.
B. CH4 + Cl2 anhsang−−−−−−→anhsang→CH2 + 2HCl.
C. 2CH4 + Cl2 anhsang−−−−−−→anhsang→2CH3Cl + H2. D. CH4 + Cl2 anhsang−−−−−−→anhsang→CH3Cl + HCl.
Câu 7: Trong các khí sau, khí nào tác dụng với nhau tạo hỗn hợp nổ.
A. O2 và Cl2 B. CH4 và H2 C. H2 và O2 D. CH4 và O2; H2 và O2.
Câu 8. Trong phòng thí nghiệm, có thể thu khí CH4bằng cách:
A. Đẩy không khí ( để ngữa bình) B. Đẩy nước. C. Cả A, B đều đúng. D. Cả A, B đều sai.
a) H2 + Fe2O3 →to→ fe + h2o
b) H2 + Al2O3 →to→...............(k có)
c) Ca + H2O → ca(oh)2 + h2o
d) Mg + H2O → mg(oh)2 + h2o
e) K2O + H2O → koh
Fe2O3+ 3H2\(\xrightarrow[]{to}\) 2Fe+ 3H2O
Ca+ 2H2O\(\rightarrow\) Ca(OH)2+ H2\(\uparrow\)
Al2O3+ H2 không phản ứng
Mg+ H2O không phản ứng
K2O+ H2O\(\rightarrow\) 2KOH