Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
S + O2 ➝ SO2 ( thuộc loại oxit axit , SO2: lưu huỳnh đioxit)
P + O2 ➝ P2O5 ( thuộc loại oxit axit , P2O5: đi phôtpho pentaoxit)
C + O2➝ CO2 ( thuộc loại oxit axit , CO2 : cacbon đioxit )
Si + O2 ➝ SiO2( thuộc loại oxit axit , SiO2: silic đioxit )
Cu + O2 ➝ Cu2O(thuộc loại oxit bazo , Cu2O: đồng (1) oxit )
Na + O2➝ Na2O( thuộc loại oxit bazo , Na2O: natri oxit)
Fe + O2➝ Fe3O4(thuộc loại oxit bazo , Fe3O4: oxit sắt từ)
Al + O2 ➝ Al2O3(thuộc loại oxit bazo , Al2O3: nhôm oxit)
Mg + O2➝ MgO(thuộc loại oxit bazo , Mg : magie oxit)
CH4 + O2 ➝ CO2 + H2O (thuộc loại oxit axit , CH4: khí metan
H2O: nước
Chúc bạn học tốt
\(n_P=\dfrac{12,4}{31}=0,4\left(mol\right)\\
pthh:4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
0,4 0,2
\(m_{P_2O_5}=142.0,2=28,4g\)
\(n_{O_2}=\dfrac{17}{32}=0,53\left(mol\right)\)
\(pthh:4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\\
LTL:\dfrac{0,4}{4}< \dfrac{0,53}{5}\)
=> O2 dư
\(n_{O_2\left(p\text{ư}\right)}=\dfrac{5}{4}n_P=0,5\left(mol\right)\\
m_{O_2\left(d\right)}=\left(0,53-0,5\right).32=0,96g\)
`4P + 5O_2` $\xrightarrow[]{t^o}$ `2P_2 O_5`
`0,4` `0,5` `0,2` `(mol)`
`n_P = [ 12,4 ] / 31 = 0,4 (mol)`
`a) m_[P_2 O_5] = 0,2 . 142 = 28,4 (g)`
`b) n_[O_2] = 17 / 32 = 0,53125 (mol)`
Ta có: `[ 0,4 ] / 4 < [ 0,53125 ] / 5`
`->O_2` dư
`=> m_[O_2 (dư)] = ( 0,53125 - 0,5 ) . 32 = 1(g)`
$a) CH_4 + 2O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2 + 2H_2O$
b) $n_{CH_4} = \dfrac{3,92}{22,4} = 0,175(mol)$
$n_{O_2} = \dfrac{3,84}{32} = 0,12(mol)$
Ta thấy : $n_{CH_4} : 1 > n_{O_2} : 2$ nên $CH_4$ dư
$n_{CH_4\ pư} = \dfrac{1}{2}n_{O_2} = 0,06(mol)$
$\Rightarrow m_{CH_4\ dư} = (0,175 - 0,06).16 = 1,84(gam)$
c) $2NaOH + CO_2 \to Na_2CO_3 + H_2O$
Theo PTHH :
$n_{Na_2CO_3} = n_{CO_2} = \dfrac{1}{2}n_{CH_4} = 0,06(mol)$
$m_{Na_2CO_3} = 0,06.106 = 6,36(gam)$
\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\\
pthh:CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
0,2 0,4 0,4
\(V_{O_2}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\\
m_{H_2O}=0,4.18=7,2\left(g\right)\)
1. Khí hidro cháy trong không khí tạo ra nước
\(2H_2+O_2\rightarrow2H_2O\) ( có nhiệt độ )
2. Lưu huỳnh cháy trong bình chứa khí oxi tạo ra lưu huỳnh khí oxi(Biết trong hợp chất S có hóa trị IV)
\(S+O_2\rightarrow SO_2\) ( có nhiệt độ )
3. Phân hủy canxi cacbonat thành canxi oxi và khí cacbonic
\(CaCO_3\rightarrow CaO+CO_2\)
4, Cho bari hidroxit và lọ đựng nhôm sunfat sinh ra 2 chất rắn mới là bari sunfat và nhôm hidrxit
\(Al_2\left(SO_4\right)_3+3Ba\left(OH\right)_2\rightarrow2Al\left(OH\right)_3\downarrow+3BaSO_4\downarrow\)
5. Natri cho vào lọ đựng nước thu được natri hidroxit và khí hidro
\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
a) Các phương trình phản ứng xảy ra là:
\(C+O_2\xrightarrow[]{t^o}CO_2\)
\(S+O_2\xrightarrow[]{t^o}SO_2\)
\(4P+5O_2\xrightarrow[]{t^o}2P_2O_5\)
b) Các phương trình phản ứng xảy ra là:
\(4Na+O_2\xrightarrow[]{t^o}2Na_2O\)
\(2Zn+O_2\xrightarrow[]{t^o}2ZnO\)
\(4Al+3O_2\xrightarrow[]{t^o}2Al_2O_3\)
\(3Fe+2O_2\xrightarrow[]{t^o}Fe_3O_4\)
\(2Cu+O_2\xrightarrow[]{t^o}2CuO\)
c) Các phương trình phản ứng xảy ra là:
\(2CO+O_2\xrightarrow[]{t^o}2CO_2\)
\(2NO+O_2\xrightarrow[]{t^o}2NO_2\)
\(CH_4+3O_2\xrightarrow[]{t^o}CO_2+2H_2O\)
\(2C_2H_6+7O_2\xrightarrow[]{t^o}4CO_2+6H_2O\)
\(C_3H_8+5O_2\xrightarrow[]{t^o}3CO_2+4H_2O\)
a)
\(C+O_2\xrightarrow[]{t^o}CO_2\\ S+O_2\xrightarrow[]{t^o}SO_2\\ 4P+5O_2\xrightarrow[]{t^o}2P_2O_5\)
b)
\(4Na+O_2\xrightarrow[]{t^o}2Na_2O\\ 2Zn+O_2\xrightarrow[]{t^o}2ZnO\\ 4Al+3O_2\xrightarrow[]{t^o}2Al_2O_3\\ 3Fe+2O_2\xrightarrow[]{t^o}Fe_3O_4\\ 2Cu+O_2\xrightarrow[]{t^o}2CuO\)
c)
\(2CO+O_2\xrightarrow[]{t^o}2CO_2\\ 2NO+O_2\xrightarrow[]{t^o}2NO_2\\ CH_4+2O_2\xrightarrow[]{t^o}CO_2+2H_2O\\ 2C_2H_6+7O_2\xrightarrow[]{t^o}4CO_2+6H_2O\\ C_3H_8+5O_2\xrightarrow[]{t^o}3CO_2+4H_2O\)