Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a: 1/6; 2/6; 3/6; 4/6; 5/6
b: 7/6; 7/5; 7/4; 7/3; 7/2
c: 3/4; 9/12; 12/16; 21/28; 33/44
d: 1/4; 2/3; 3/2; 4/3
\(\dfrac{1}{7}=\) \(\dfrac{1\times5}{7\times5}\) = \(\dfrac{5}{35}\); \(\dfrac{1}{6}\) = \(\dfrac{1\times5}{6\times5}\) = \(\dfrac{5}{30}\)
4 phân số lớn hơn \(\dfrac{1}{7}\) và bé hơn \(\dfrac{1}{6}\) là 4 phân số nằm giữa
\(\dfrac{5}{35}\) và \(\dfrac{5}{30}\) đó lần luojt là các phân số:
\(\dfrac{5}{34}\); \(\dfrac{5}{33}\); \(\dfrac{5}{32}\); \(\dfrac{5}{31}\)
Vì phân số có tử số, mẫu số là số lẻ lớn hơn 6 nhỏ hơn 10. Vậy tử số đó có thể là 7 và 9.
a) Phân số đó bé hơn 1. Vậy phân số đó là
b) Phân số đó bằng 1. Vậy phân số đó là
c) Phân số đó lớn hơn 1. Vậy phân số đó là
a viết 5 phân số bé hơn 1 ?
b viết 5 phân số bằng 6/8 ?
c viết 5 phân số bé hơn 1 và có tử số bé hơn 7
a) \(\dfrac{4}{5};\dfrac{4}{6};\dfrac{4}{7};\dfrac{4}{8};\dfrac{4}{9}\)
b) \(\dfrac{12}{16};\dfrac{18}{24};\dfrac{3}{4};\dfrac{24}{32};\dfrac{30}{40}\)
c) \(\dfrac{1}{2};\dfrac{2}{3};\dfrac{3}{4};\dfrac{4}{5};\dfrac{5}{6}\)
1. Viết năm phân số có tử số lớn hơn mẫu số: \(\frac{5}{3}\); \(\frac{7}{3}\); \(\frac{3}{1}\); \(\frac{5}{2}\); \(\frac{7}{4}\)
2. Viết tiếp vào chỗ chấm:
a) Các phân số có tổng của tử số và mẫu số bằng 12 và tử số lớn hơn mẫu số là: \(\frac{7}{5}\); \(\frac{8}{4}\); \(\frac{9}{3}\); \(\frac{10}{2}\); \(\frac{11}{1}\)
b) Các phân số bé hơn 1 và có mẫu số bằng 6 là: \(\frac{1}{6}\); \(\frac{2}{6}\); \(\frac{3}{6}\); \(\frac{4}{6}\); \(\frac{5}{6}\)
3. Viết tiếp vào chỗ chấm :
a) Các phân số lớn hơn 1 và có tử số vừa lớn hơn 4 vừa bé hơn 7 là: \(\frac{5}{4}\); \(\frac{5}{3}\); \(\frac{5}{2}\); \(\frac{5}{1}\); \(\frac{6}{5}\); \(\frac{6}{4}\); \(\frac{6}{3}\); \(\frac{6}{2}\); \(\frac{6}{1}\)
b) Các phân số có tích của tử số và mẫu số bằng 12 là: \(\frac{1}{12}\); \(\frac{12}{1}\); \(\frac{2}{6}\); \(\frac{6}{2}\); \(\frac{3}{4}\); \(\frac{4}{3}\)
a) 34/42
b)31/42; 32/42; 33/42; 34/42; ..?.Chỉ tìm được 4 số
Nếu toán lớp 4 thì sai đề
a)Ta có: \(\frac{5}{7}=\frac{30}{42}\)
\(\frac{5}{6}=\frac{35}{42}\)
Mà \(\frac{30}{42}< \frac{34}{42}< \frac{35}{42}\)
Vậy phân số cần tìm là \(\frac{34}{42}\)
b) Ta có: \(\frac{5}{7}=\frac{60}{84}\)
\(\frac{5}{6}=\frac{70}{64}\)
Mà \(\frac{60}{84}< \frac{61}{84};\frac{62}{84};\frac{63}{84};\frac{64}{84};\frac{65}{84};\frac{66}{84};\frac{67}{84};\frac{68}{84};\frac{69}{84}< \frac{70}{84}\)
Vậy các số cần tìm là: \(\frac{61}{84};\frac{62}{84};\frac{63}{84};\frac{64}{84};\frac{65}{84};\frac{66}{84};\frac{67}{84};\frac{68}{84};\frac{69}{84}\).
- 5 phân số bé hơn 1 có mẫu số là 6 và tử số lớn hơn 0:\(\frac{1}{6};\frac{2}{6};\frac{3}{6};\frac{4}{6};\frac{5}{6}\)
- 5 phân số lớn hơn 1 có mẫu số là 7:\(\frac{8}{7};\frac{9}{7};\frac{10}{7};\frac{11}{7};\frac{12}{7}\)
- 5 phân số =6/8:\(\frac{3}{4};\frac{9}{12};\frac{12}{16};\frac{15}{20};\frac{18}{24}\)
- Các phân số có tổng của tử số và mẫu số =5:\(\frac{1}{4};\frac{4}{1};\frac{2}{3};\frac{3}{2}\)
a ) Phan so be hon 1 la : 7/9
b ) Phan so bang 1 la : 7/7 ; 9/9
c ) Phan so lon hon 1 la : 9/7
`#lv`
`1/7 = 2/14`
`1/6 = 2/12`
`=> 2/14<2/13<2/12`
Vậy phân số đó là `2/13`
\(\dfrac{2}{13}\)