Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo đoạn 1, điều nào sau đây là đúng khi nói về Web?
A. Nó bao gồm các trang web mà thông tin có thể được hưởng bởi những người khác.
B. Nó cho phép dữ liệu được chia sẻ nhưng không có phương tiện truyền thông hoặc trò chơi.
C. Nó cho phép việc nhận và gửi e-mail.
D. Nó bị giới hạn ở một số lượng máy tính nhất định được kết nối với Internet.
Thông tin: The Web consists of Internet sites that allow data to be shared by others. Aside from making the Web possible, the Internet also makes e-mail, chat rom and file-sharing and telephoning possible. It even allows people to watch media and play games.
Tạm dịch: Web bao gồm các trang Internet cho phép dữ liệu được chia sẻ bởi những người khác. Bên cạnh tạo ra Web, Internet cũng giúp tạo ra e-mail, chat rom và chia sẻ tệp và điện thoại. Nó thậm chí còn cho phép mọi người xem phương tiện truyền thông và chơi trò chơi.
Chọn A
B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
adopt (v): chấp nhận
change (v): thay đổi approve (v): đồng ý
foster (v): khuyến khích choose (v): lựa chọn
=> adopted = approved
Thông tin: It was the academic and scientific community that adopted Internet, using a protocol called TCP/IP.
Tạm dịch: Chính cộng đồng học thuật và khoa học đã sử dụng Internet, sử dụng giao thức gọi là TCP/IP.
Chọn B
B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “it” ở đoạn 1 chỉ _______.
A. dữ liệu B. Internet
C. phương tiện truyền thông D. Mạng
Thông tin: Aside from making the Web possible, the Internet also makes e-mail, chat rom and file-sharing and telephoning possible. It even allows people to watch media and play games.
Tạm dịch: Bên cạnh tạo ra Web, Internet cũng giúp tạo ra e-mail, chat rom và chia sẻ tệp và điện thoại. Nó thậm chí còn cho phép mọi người xem phương tiện truyền thông và chơi trò chơi.
Chọn B
A
Các mâu thuẫn gia đình có thể xảy ra nếu:
A. đàn ông không trò chuyện đủ nhiều với gia đình của họ.
B. mọi người nói về chuyện đàn ông là nội trợ.
C. đàn ông hiểu sai ý.
D. đàn ông nói quá nhiều với gia đình họ.
Dẫn chứng: “If you do not say anything, your family may get the wrong idea. Then there may be serious problems.”
Tạm dịch: Nếu bạn không nói gì cả, gia đình bạn sẽ hiểu sai ý của bạn. Và sau đó có thể có những vấn đề nghiêm trọng.
B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Tại sao tác giả đề cập đến một cuốn sách trong đoạn 2?
A. để lưu ý một lý do tại sao World Wide Web được tạo ra
B. để so sánh trình duyệt với việc lật các trang của một cuốn sách
C. để gợi ý rằng đọc một cuốn sách tốt hơn là duyệt Web
D. để cung cấp một ví dụ về thông tin có thể được xem trên Web
Thông tin: The Internet started out as a limited network called the ARPANET (Advanced Research Projects Agency Network). It was a network of computers that allowed communication even if computer became non-functioning.
Tạm dịch: Internet bắt đầu như một mạng giới hạn gọi là ARPANET (Mạng lưới cơ quan với các đề án nghiên cứu tân tiến). Đó là một mạng lưới các máy tính cho phép liên lạc ngay cả khi máy tính không hoạt động.
Chọn B
C
Theo đoạn văn, trẻ con:
A. không biết cách thể hiện cảm xúc.
B. lúc nào cũng vội vã.
C. thường không nghĩ rằng thời gian quan trọng.
D. thường vui vẻ.
Dẫn chứng: “The children will be unhappy because they don’t understand. For them, time is not important.”
Tạm dịch: Lũ trẻ sẽ không vui vì chúng không hiểu. Đối với chúng, thời gian không quan trọng.
D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Ý chính của đoạn văn là gì?
A. Internet Explorer có thể được sử dụng để duyệt Web.
B. Các chương trình Internet phổ biến nhất là e-mail, trò chuyện và trò chơi.
C. Cần có thiết bị để cho phép máy tính kết nối Internet.
D. Internet là một phát minh giúp gửi và nhận dữ liệu.
Thông tin: The Internet started out as a limited network called the ARPANET (Advanced Research Projects Agency Network). It was a network of computers that allowed communication even if computer became non-functioning.
Tạm dịch: Internet bắt đầu như một mạng giới hạn gọi là ARPANET (Mạng lưới cơ quan với các đề án nghiên cứu tân tiến). Đó là một mạng lưới các máy tính cho phép liên lạc ngay cả khi máy tính không hoạt động.
Chọn D
1. That was the cheapest computer he could find.
2. You have to buy shiing equipment if you want to take village.