Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
The environment is like our home and we all have a role to play in protecting it. Environmental protection is important because a clean and healthy environment is necessary for human well-being. Protecting the environment is protecting our health. Planting trees is one of the best ways to protect the environment. Trees provide us with oxygen, clean the air, and offer a home to many animals. To help the environment, take part in tree-planting activities in your neighborhood or plant a tree in your backyard. Environmental protection is not just something for adults, it’s something we, as students, can be a part of too. Remember, the Earth is our home, and it’s up to us to protect it for generations to come.
Tham khảo:
I have been studying English since I was in secondary, and I realized that I had gain a lot of benefits from learning that language. First, English makes me become much more confident in communicating and expressing my opinion. Through practicing in speaking class, I can develop both my communicating and pronouncing skills. Second, English is a good supporting subject for my writing skill. By following the available grammars, I can gradually know how to make more convincing arguments as well as give demonstrating examples. Third, listening skill helps me to have more focus to the details in every conversation. In that way I can collect more valuable information in just a short time. Besides, I can also develop me note-taking skills since it is necessary to have a good note while I am listening to lectures. Last, what I had learnt in reading skill can be applied perfectly in reading any kind of material. By scanning and skimming, I can understand thoroughly the main ideas of each page. In sum up, all of the four skills of English can particularly help me in a lot of aspects. I am happy that I started learning English at a very young age, and I will continue to practice it
Vietnam has achieved numerous benefits since becoming a member of international organizations. (Việt Nam đã đạt được nhiều lợi ích kể từ khi trở thành thành viên của các tổ chức quốc tế.)
Firstly, joining these organizations has helped Vietnam enhance its global reputation and diplomatic standing. (Thứ nhất, việc tham gia các tổ chức này đã giúp Việt Nam nâng cao uy tín và vị thế ngoại giao trên toàn cầu.) As a member, Vietnam has been able to participate in important global discussions and decisions, enabling it to have a stronger voice on various international issues. (Với tư cách là thành viên, Việt Nam có thể tham gia vào các cuộc thảo luận và quyết định quan trọng trên toàn cầu, giúp Việt Nam có tiếng nói mạnh mẽ hơn trong nhiều vấn đề quốc tế.)
Secondly, being a member of international organizations has opened up new opportunities for trade and investment.(Thứ hai, việc là thành viên của các tổ chức quốc tế đã mở ra những cơ hội mới về thương mại và đầu tư.) Vietnam has gained access to a wider market and has been able to attract more foreign direct investment, leading to economic growth and development. (Việt Nam đã tiếp cận được một thị trường rộng lớn hơn và có khả năng thu hút nhiều vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài hơn, dẫn đến tăng trưởng và phát triển kinh tế.) These organizations provide a platform for Vietnam to build stronger economic relations with other countries and promote its exports, contributing to job creation and overall prosperity.(Các tổ chức này cung cấp nền tảng để Việt Nam xây dựng mối quan hệ kinh tế mạnh mẽ hơn với các nước khác và thúc đẩy xuất khẩu, góp phần tạo việc làm và thịnh vượng chung.)
Furthermore, participating in international organizations has enabled Vietnam to strengthen its legal framework and adopt international standards and best practices.(Hơn nữa, việc tham gia vào các tổ chức quốc tế đã giúp Việt Nam củng cố khuôn khổ pháp lý và áp dụng các tiêu chuẩn và thông lệ quốc tế tốt nhất.) This has been crucial in areas such as human rights, environmental protection, and governance. (Điều này rất quan trọng trong các lĩnh vực như nhân quyền, bảo vệ môi trường và quản trị.) By aligning its policies and regulations with global standards, Vietnam can ensure a more transparent and sustainable development.(Bằng cách điều chỉnh các chính sách và quy định của mình cho phù hợp với tiêu chuẩn toàn cầu, Việt Nam có thể đảm bảo sự phát triển minh bạch và bền vững hơn.)
In addition, membership in international organizations has allowed Vietnam to access financial and technical assistance, especially in areas such as education, healthcare, and infrastructure development. (Ngoài ra, việc trở thành thành viên của các tổ chức quốc tế đã cho phép Việt Nam tiếp cận hỗ trợ tài chính và kỹ thuật, đặc biệt trong các lĩnh vực như giáo dục, y tế và phát triển cơ sở hạ tầng.)These organizations provide funding, expertise, and support for different projects, helping Vietnam enhance its capacity and improve the quality of public services. (Các tổ chức này cung cấp kinh phí, chuyên môn và hỗ trợ cho nhiều dự án khác nhau, giúp Việt Nam nâng cao năng lực và nâng cao chất lượng dịch vụ công.) This, in turn, benefits the people of Vietnam and contributes to their overall well-being. (Ngược lại, điều này mang lại lợi ích cho người dân Việt Nam và góp phần vào phúc lợi chung của họ.)
Overall, Vietnam has reaped numerous benefits from being a member of international organizations. (Nhìn chung, Việt Nam đã thu được nhiều lợi ích khi là thành viên của các tổ chức quốc tế). It has gained recognition, expanded its markets, improved its legal framework, and received important assistance. (Nó đã được công nhận, mở rộng thị trường, cải thiện khuôn khổ pháp lý và nhận được sự hỗ trợ quan trọng.) These benefits have helped Vietnam to progress economically, politically, and socially, placing it on a path toward a brighter and more prosperous future. (Những lợi ích này đã giúp Việt Nam phát triển về kinh tế, chính trị và xã hội, đưa đất nước vào con đường hướng tới một tương lai tươi sáng và thịnh vượng hơn.)
dịch lun đó
Refer:
There are many ways you can make your life greener. The easiest way is planting more trees and forests. Trees help absorb CO2 and release gas O2, helping to cool the atmosphere. Besides, it will provide shade and make the air fresh. The second thing we can do is organising regular clean-up activities such as Go Green Weekend. This keeps the environment clean and raise awareness for all citizens about the Green lifestyle. In addition, turning off electrical devices when not in use is an effective way. This not only helps reduce energy bills but also prevents any dangerous situations. Living a green lifestyle is not difficult, but these small changes will make a big difference.
Dịch:
Có nhiều cách bạn có thể làm cho cuộc sống của mình xanh hơn. Cách dễ nhất là trồng thêm cây và rừng. Cây xanh giúp hấp thụ khí CO2 và thải ra khí O2, giúp làm dịu mát bầu không khí. Bên cạnh đó, nó sẽ cung cấp bóng mát và làm cho không khí trong lành. Điều thứ hai chúng ta có thể làm là tổ chức các hoạt động dọn dẹp thường xuyên như Go Green Weekend. Điều này giúp môi trường luôn trong sạch và nâng cao nhận thức cho mọi người dân về lối sống Xanh. Ngoài ra, tắt các thiết bị điện khi không sử dụng cũng là một cách hiệu quả. Điều này không chỉ giúp giảm hóa đơn năng lượng mà còn ngăn ngừa mọi tình huống nguy hiểm. Sống theo lối sống xanh không khó, nhưng những thay đổi nhỏ này sẽ tạo nên sự khác biệt lớn.
Who - Whom - Whose
Combine the sentences
1. There are 3 nurses here. They are trying to save the patients.
There are 3 nurses who are trying to save the patients here.
2. The students are really nerves - racking. The teachers are going to hand out their test's result.
The students who were going to hand out their test's result by teachers are really nerves - racking.
3. The manager of the company was such an intellectual man. His professional manner makes me admire.
The manager of the company was such an intellectual man whose professional manner makes me admire.
4. I can't understand why you always look up to that neighbor. He just a normal man.
I can't understand why you always look up to that neighbor who just a normal man.
5. The English teacher is going to go aboard. I need to say goodbye to him.
The English teacher to whom I need to say goodbye is going to go aboard.
6. The toodles are being punished. They stole the biscuits on the fridge.
The toodles who stole the biscuits on the fridge are being punished.
7. We were texting the owner of that shop. I had bought 3 items from him.
We who had bought 3 items from him were texting the owner of that shop.
8. The books are torn apart. Its content is quite good.
The books whose content is quite good are torn apart.
9. The movie director was so busy. He had to take charge of a lot of responsibilities.
The movie director who had to take charge of a lot of responsibilities was so busy.
10. The refugees try to go to the other countries. Their homes are lost.
The refugees whose homes are lost try to go to the other countries.
11. I do not know that singer. I saw her on television last night.
I do not know that singer whom I saw on television last night.
13. The neighbors are cutting plants. Their flowers give off such good smell.
The neighbors whose flowers give off such good smell are cutting plants.
14. They are filming the tiger. I have never seen it before.
They are filming the tiger which I have never seen before.
15. The writer is so prolific. She has written 3 books this year.
The writer who has written 3 books this year is so prolific.