K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

9 tháng 12 2018

I think we need to stay healthy to prevent the flu, keep as healthy as i can by taking good care of myself. Sleep and nutritional considerations are help to prevent the onset of a cold or flu, a healthy lifestyle helps my immune system to be in its best possible shape, giving me the best chance of being able to fight off the onset of a cold or flu.

I need to eat healthily. Healthy foods such as vegetables, fruit, grains, etc., are an important part of keeping my body nutrition at its optimum. Processing fatty and sugary foods don't give the immune-boosting protection that healthier food does. Sugary foods can decrease immune function.

Exercise regularly. Exercise has enhancing immune-system that can help ward off illness. Overdo too much strenuous or excessive can leave me prone to illness, too. I make sure to get adequate sleep every night, get at least seven to eight hours sleep nightly

I need to reduce my stress too. Stress can harm the ability of my immune system to work optimally, and people who are stressed tend to catch colds more than less stressed people. Manage my stress is contributing to prevent the flu. Beside, Drinking water may also help wash cold and flu viruses from my throat to my stomach where they cannot survive. Although getting cold doesn't actually cause a cold or flu (the viruses do), but being cold can reduce my stamina and make me feel miserable and fatigued, so i need to stay warm.

In addition, i eat more fruits to get vitamin C that might help me prevent the common cold, and i will also drink more milk, this will be help me healthy and stronger to prevent the cold

9 tháng 12 2018

Cậu có cần dịch ko...

9 tháng 12 2018

Reading books is favourite activity of many people in their free time. When we are reading, we live in another world. A new life opens, there will be no more complication, difficulty or grief that real life brings about. We live naturally like kids with different feelings such as happy, upset, angry,... However, it does not make us live in dreams. Through the book, we find out our ideal living, become more brave to the difficulty and stronger to the failure in our lives. During the process reading book, we can collect ourselves a lot of useful knowledge. There are many kinds of book, which are suitable for people all of age and satisfy the knowledge need. If you are kind of people who love to explore the world, let read science books, they will explain all secret of universe. If you like traveling, handbooks will take you to the beautiful land that you haven’t been and give you valuable experiences. Anyway, if you just want to entertain after a hard-working day, comic is a interesting choice. It so wonderful, right? To me, reading books is a meaningful activity and everyone should have this habit.

7 tháng 2 2018

hahahông biết film đóleuleuleu

My favourite film is Big Ben Down. It is a action film. It stars is Bruce Willis. It about a group of terrorists who takes control of Big Ben, and threaten to blow it up. The critics say the film is violent and gripping.

MÌNH CHỈ VIẾT ĐƯỢC CÁC TỪ CƠ BẢN THÔI ! THÔNG CẢM NHÉ

9 tháng 12 2018

My hobbies are listening to music, watching films and travelling. I love many kinds of music; especially, when I fill myself with the sorrow, I love the songs which can share my sadness. I also like watching some US sitcoms such as: How I met your mother, Once upon a time, Sabrina is the thing I enjoy in my leisure time. Besides, I extremely love travelling, exploring new places with plentiful cuisines and nature, especially walking along the beach in the dusk that make me comfortable and peaceful.

15 tháng 12 2018

I enjoy reading book when I am free.I started to do it when I was four years old.The fitst time I did it,I felt interested.So I kept reading.The teacher taught me to read the difficult words.I was happy when I read a story with a happy ending.I was thrilled when I read a detective story.I enjoy reading because I like to explore the imaginative world of my favourite author,J.K.Rowling who writes '' Harry Potter''.There are a lot of advantages of reading.Reading can make me relaxed and calm.I can also learn new vocabulary items.Then i can further improve my English.I can learn the different culture and customs of other countries in the world too.I read at least one kinds of books because it might be very challenging.

Bn có thể lựa vài ý mà bn thấy hay ở trong này nhé!

CHÚC BN HC TỐT!!!^^

14 tháng 12 2018

It can be said that book is an endless source of knowledge, and fortunately what I love to do whenever I have spare time is reading books. I am not a picky reader, so I choose to read many different kinds of books such as horror stories, magical stories, science fiction, and documentary. My life sometimes stands between the line of the real and virtual world. I prefer reading books over watching movies because I can spend hours reading and imaging about what is happening in the stories. There is no limitation in our imagination; therefore I can choose the appearance of the characters, the setting of each scene, or even the development of the plot. When I am being sunk deeply in a book, I can clearly feel the connection between the characters and I. Those thrilling adventures, epic battles, great discoveries, and magical journeys times really help develop my feelings about the world and everything that happens around me. Among many books that I have read, my favorite series is Game of Thrones. The story is about a royal battle that attracts different races from many regions to retrieve the one and only finest throne. That virtual world is so realistic that sometimes I am lost in the forest that full of all kinds of emotions. I learn a lot from the books that I have read, and each one brings me something that I have never known before. Books are really my best friends who always have positive influences on me, and I will carry them along with my life.

14 tháng 12 2018

Van Mieu (The Temple of Literature) was constructed in 1070 during Ly Thanh Tong's dynasty. Its original purpose was to honor Confucius. In 1076, the first university of Vietnam called Quoc Tu Giam (The Imperial Academy), was established within this temple by Emperor Ly Nhan Tong. That's the reason why the complex has the name of Van Mieu – Quoc Tu Giam up to now. Initially, Quoc Tu Giam was the school for princes and children of royal families and then expanded in the following year to admit top students from around the country.
Nowadays, Van Mieu – Quoc Tu Giam is one of the most famous tourist destinations for both Vietnamese people and foreigners. It's also a place to celebrate doctorates and high ranking scholars of Vietnam. One special thing about this place is that there are 82 Doctors' stone tablets. They are tombstones with names and origins of 1304 doctors placed on the backs of stone tortoises. If you come here at the beginning of the year or in May, when many important examinations take place, you will catch sights of numerous families and students who come and pray for luck.

15 tháng 12 2018

bn có bản dịch ko?!!hihi

Quá ghê gớm….🌚😳Và đây là Folontilô!😱😱Folontilô ui… 🥶🥶👿😳một tình huống múa phải nói là cực 👿gắt!!*music🤯Thẹn thùng nhìn em quay gót đi mãi😞😞💔Anh đứng chết lặng trong mưa😭😭Dù rằng bên😊😊 em đã có aiNhưng nơi đây anh 🤗🤗🥱vẫn còn chờ…Không biết anh Thành Vũ có biết Tú có Ny hay không, chúng tôi biết rằng tú...
Đọc tiếp

Quá ghê gớm….🌚😳Và đây là Folontilô!😱😱Folontilô ui… 🥶🥶👿😳một tình huống múa phải nói là cực 👿gắt!!*music🤯Thẹn thùng nhìn em quay gót đi mãi😞😞💔Anh đứng chết lặng trong mưa😭😭Dù rằng bên😊😊 em đã có aiNhưng nơi đây anh 🤗🤗🥱vẫn còn chờ…Không biết anh Thành Vũ có biết Tú có Ny hay không, chúng tôi biết rằng tú có ny là người chơi khá nổi tiếng với con bài Florentino, ngày hôm nay anh ta đi cầm Florentino và chơi rất hay, trận thi đấu vừa xong là trận thi đấu mà chúng ta có thể thấy rằng là các bạn khán giả cũng có kĩ năng rất tốt- đặc biệt là người chơi bên phía của đội tuyển Đồng 5 đội tuyển Trái Đất đó là Tú có Ny, tôi thấy rằng anh ta chưa để cái tốc biến mình hồi được hiện xanh quá lâu anh ta sử dụng ngay lập tức bằng những tình huống mở giao tranh của mình và chính Tú có Ny là MVP của trận thi đấu này với 14.0 điểm MVPMột tình huống mà có lẽ Flo đang làm quá nhiều điều, những tình huống bông muq muq muq muq, bỏ chạy với Flo, Flo đang múa quá nhức nách, phải nói là Flo võ công quá cao cườngVà đây là Florentino, Florentino ui một cái tình huống phải nói là cực gắt. Tú có Ny và người chơi này có lẽ sẽ có Ny thôi, đánh quá ghê. Những tình huống bông hoa bông hủng phải nói là đúng top 1 buff bẩn

3
17 tháng 3 2022

hé, péo céo pho len ti nô nhe

17 tháng 3 2022

Tình tay 3 ?

29 tháng 12 2017
1. Từ chỉ số lượng:
  • a lot of + N đếm được và không đếm được
  • lots of + N đếm được và không đếm được
  • many + N danh từ đếm được số nhiều
  • much + N không đếm được

Ex: She has lots of / many books.

There is a lot of / much water in the glass.

2. Câu so sánh: a. So sánh hơn:
  • Tính từ ngắn: S + be + adj + er + than ….. I am taller than
  • Tính từ dài: S + be + more + adj + than …. My school is more beautiful thanyour school.
b. So sánh nhất:
  • Tính từ ngắn: S + be + the + adj + est ….. He is the tallest in his
  • Tính từ dài: S + be + the most + adj …. My school is the most
c. Một số từ so sánh bất qui tắc:
  • good / well better the best
  • bad worse the worst
3. Từ nghi vấn:
  • what: cái gì
  • where:ở đâu
  • who: ai
  • why: tại sao
  • when: khi nào
  • how: như thế nào
  • how much: giá bao nhiêu
  • how often: hỏi tần suất
  • how long: bao lâu
  • how far: bao xa
  • what time: mấy giờ
  • how much + N không đếm được: có bao nhiêu
  • how many + N đếm được số nhiều: có bao nhiêu
4. Thì

Thì

Cách dùng Dấu hiệu

Ví dụ

SIMPLE PRESENT

(Hiện tại đơn)

– To be: thì, là, ở

KĐ: S + am / is / are

– chỉ một thói quen ở hiện tại

– chỉ một sự thật, một chân lí.

– always, usually, often, sometimes, seldom, rarely (ít khi), seldom(hiếm khi), every, once (một lần), – She often getsup at 6 am.

– The sun rises in the east. (Mặt trời mọc ở hướng Đông)

PĐ: S + am / is / are + not NV: Am / Is / Are + S …?

– Động từ thường: KĐ: S + V1 / V(s/es)

PĐ: S + don’t/ doesn’t + V1 NV: Do / Does + S + V1 …?

twice (hai lần)
PRESENT CONTINUOUS

(Hiện tại tiếp diễn) KĐ: S + am / is / are + V-ing

PĐ: S + am / is / are + not + V-ing

NV: Am / Is /Are + S + V-ing?

– hành động đang diễn ra ở hiện tại. – at the moment, now, right now, at present

– Look! Nhìn kìa

– Listen! Lắng nghe kìa

– Now, we are learning

English.

– She is cookingat the moment.

SIMPLE PAST

(Quá khứ đơn)

To be:

KĐ: I / He / She / It + was You / We / They + were

PĐ: S + wasn’t / weren’t NV: Was / were + S …?

Động từ thường: KĐ: S + V2 / V-ed

PĐ: S + didn’t + V1 NV: Did + S + V1 ….?

– hành động xảy ra và chấm dứt trong quá khứ. – yesterday, last week, last month, …ago, in 1990, in the past, … – She went to London last year.

– Yesterday, hewalked

to school.

SIMPLE FUTURE

(Tương lai đơn)

KĐ: S + will / shall + V1 I will = I’ll

PĐ: S + will / shall + not + V1 (won’t / shan’t + V1)

NV: Will / Shall + S + V1 …?

– hành động sẽ xảy ra trong tương lai – tomorrow(ngày mai), next, in 2015, tonight(tối nay), soon(sớm) …. – He will comeback tomorrow.

– We won’t go to school next Sunday.

* Một số động từ bất qui tắc khi chia quá khứ đơn:

Nguyên mẫu

Quá khứ

Nghĩa

– be – was / were – thì, là, ở
– go – went – đi
– do – did – làm
– have – had – có
– see – saw – nhìn thấy
– give – gave – cho
– take – took – lấy
– teach – taught – dạy
– eat – ate – eaten
– send – sent – gửi
– teach – taught – dạy
– think – thought – nghĩ
– buy – bought – mua
– cut – cut – cắt, chặt
– make – made – làm
– drink – drank – uống
– get – got – có, lấy
– put – put – đặt, để
– tell – told – kể, bảo
– little – less – ít hơn
5. Số thứ tự:
– first – eleventh – twenty-first
– second – twelfth – twenty-second
– third – thirteenth – twenty-third
– fourth – fourteenth – twenty-fourth
– fifth – fifteenth – twenty-fifth
– sixth – sixteen – ……………
– seventh – seventeenth – …………..
– eighth – eighteenth – …………..
– ninth – nineteenth – …………..
– tenth – twentieth – thirtieth
6. Câu cảm thán:
What + a / an + adj + N!

Ex:

What a beautiful house!

What an expensive car!

7. Giới từ
  • chỉ nơi chốn:

on – next to

in (tỉnh, thành phố) – behind

under – in front of

near (gần) – beside (bên cạnh)

to the left / the right of – between

on the left (bên trái) – on the right (bên phải)

at the back of (ở cuối …) – opposite

on + tên đường

at + số nhà, tên đường

  • chỉ thời gian:

at + giờ – in + tháng, mùa, năm

on + thứ, ngày – from …to

after (sau khi) – before (trước khi)

Ex: at 6 o’clock

in the morning / in the afternoon / in the evening in August, in the autumn, in 2012

on Sunday, on 20th July from Monday to Saturday

  • chỉ phương tiện giao thông:

by; on

Ex: by car; by train, by plane

on foot.

8. Câu đề nghị:
  • Let’s + V1
  • Should we + V1 …
  • Would you like to + V-ing …?
  • Why don’t you + V-ing …?
  • What about / How about + V-ing …?

Ex: What about watching TV?

Câu trả lời:

– Good idea. / Great (tuyệt) / OK / – I’d love to.

– I’m sorry, I can’t.

Ex: Let’s go to the cinema.

Should we play football?

Would you like to go swimming?

9. Lời hướng dẫn (chỉ đường):
  • Could you please show me / tell me the way to the ….., please?
  • Could you tell me how to get to the ….?
  • go straight (ahead) đi thẳng
  • turn right / turn left quẹo phải / quẹo trái
  • take the first / second street on the right / on the left quẹo phải / trái ở con đường thứ nhất / thứ hai

Ex:

– Excuse me. Could you show me the way to the supermarket, please?

– OK. Go straight ahead. Take the first street on the right. The supermarket is in front of you

10. Hỏi giờ :

What time is it?

What’s the time?

Do you have the time?

  • Giờ đúng: It’s + giờ + phút
  • Giờ hơn: It’s + phút + past + giờ hoặc It’s + giờ + phút
  • Giờ kém: It’s + phút + to + giờ hoặc It’s + giờ + phút
11. Mất bao lâu để làm gì:

How long does it take + (O) + to V => It takes + (O) + thời gian + to V…

Ex: How long does it take you to do this homework?

12. Hỏi về khoảng cach:

How far is it from ………………to ……………?

=> It’s about + khoảng cách

13. Cách nói ngày tháng :

Tháng + ngày

Hoặc the + ngày + of + tháng

Ex: May 8th

the 8th of May

14. Have fun + V_ing : Làm việc gì một cách vui vẻ 15. Hỏi giá tiền :

How much + is / are + S ? => S + is / are + giá tiền

How much + do /does + S + cost ? => S + cost(s) + giá tiền

16. Tính từ kép:

Số đếm – N(đếm được số ít)

EX: 15-minute break ( có dấu gạch nối và không có S)

17. Lời khuyên:
  • S + should / shouldn’t
  • S + ought to + V1
  • S + must
29 tháng 12 2017

Cảm ơn bạn nhé

14 tháng 12 2017

Hơi mờ, bạn có thể chụp lại ko ?