K
Khách
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Các câu hỏi dưới đây có thể giống với câu hỏi trên
Bảng xếp hạng
Tất cả
Toán
Vật lý
Hóa học
Sinh học
Ngữ văn
Tiếng anh
Lịch sử
Địa lý
Tin học
Công nghệ
Giáo dục công dân
Âm nhạc
Mỹ thuật
Tiếng anh thí điểm
Lịch sử và Địa lý
Thể dục
Khoa học
Tự nhiên và xã hội
Đạo đức
Thủ công
Quốc phòng an ninh
Tiếng việt
Khoa học tự nhiên
- Tuần
- Tháng
- Năm
-
DHĐỗ Hoàn VIP60 GP
-
50 GP
-
41 GP
-
26 GP
-
119 GP
-
VN18 GP
-
14 GP
-
N12 GP
-
LD10 GP
-
10 GP
Thì hiện tại đơn
(Present simple tense)1. CÁCH DÙNG:
Ex: We go to work every day. (Tôi đi làm mỗi ngày)
My mother always gets up early. (Mẹ tôi luôn luôn thức dạy sớm.)
Ex: This festival occur every 4 years. (Lễ hội này diễn ra 4 năm một lần.)
Ex: The earth moves around the Sun. (Trái đất quay quanh mặt trời)
Ex: The train leaves at 8 am tomorrow. (Tàu khởi hành lúc 8 giờ sáng mai.)
2. CÔNG THỨC
He, She, It + is
Ex: I am a student.
(Tôi là một sinh viên.)
Ex: He often plays soccer.
(Anh ấy thường xuyên chơi bóng đá)
(Tôi không phải là một sinh viên.)
(Anh ấy không thường xuyên chơi bóng đá)
No, S + am not/ aren’t/ isn’t.
Ex: Are you a student?
Yes, I am. / No, I am not.
(?) Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi)
Wh + am/ are/ is (not) + S + ….?
Ex: Where are you from?
(Bạn đến từ đâu?)
No, S + don’t/ doesn’t.
Ex: Does he play soccer?
Yes, he does. / No, he doesn’t.
(?) Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi)
Wh + do/ does(not) + S + V(nguyên thể)….?
Ex: Where do you come from?
(Bạn đến từ đâu?)
Ex: watch – watches miss – misses
Wash – washes fix – fixes
Động từ kêt thúc bằng “y” thì có 2 cách chia
Trước “y” là môt nguyên âm thì ta giữ nguyên và thêm “S”: play => plays
Trước “y” là môt nguyên âm thì ta chuyển “y” -> “i”+ es: try => tries
3. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT
l.Cách thêm s/es
- Thêm S vào sau các từ bình thường: work – works. - Thêm ES vào sau các động từ tận cùng bằng S, O, X, SH, CH: teach – teaches. - Thêm ES vào sau các danh từ tận cùng bằng S, Z, X, SH, CH: box – boxes. - Các động từ và danh từ tận cùng bằng Y, nếu trước Y là phụ âm thì ta đổi Y thành I rồi thêm ES, nếu trước Y là nguyên âm thì chỉ cần thêm S: study – studies; nhưng play – plays. - Các danh từ tận cùng bằng O, nếu trước O là phụ âm thì thêm ES, nếu trước O là nguyên âm hoặc các từ vay mượn của nước ngoài thì chỉ cần thêm S: tomato – tomatoes; radio – radios; piano – pianos, photo – photos (từ vay mượn). - Một số danh từ tận cùng bằng F hoặc FE như calf, half, knife, leaf, life, loaf, self, chef, thief, wife, wolf, sheaf… được tạo thành số nhiều bằng cách bỏ đi F hoặc FE rồi thêm vào VES. - Một số trường hợp danh từ bất quy tắc: