Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
4. Câu ( 4) vị ngữ thể hiện sự đánh giá đối tượng, sự vật, hiện tượng.
1. Câu (2) vị ngữ trình bàu cách hiểu về sự vật hiện tượng, khái niệm nói ở chủ ngữ.
3. Câu (3) miêu tả đặc điểm, trạng thái của sự vật, khái niệm nói ở chủ ngữ.
Vị ngữ của câu trả lời câu hỏi "Là gì?" có tác dụng giới thiệu sự vật, hiện tượng, khái niệm nói ở chủ ngữ.
VD: Mẹ em là gì?
Mẹ em là giáo viên.
Vị ngữ của câu trả lời cho câu hỏi "Như thế nào?" thể hiện sự đánh giá đối với sự vật, hiện tượng khái niệm nói ở chủ ngữ.
Vị ngữ của câu trả lời câu hỏi "Làm gì?" trình bày cách hiểu của sự vật, hiện tượng, khái niệm nói ở chủ ngữ.
VD: Giáo viên thì làm gì?
Giáo viên dạy dỗ học sinh nên người.
- Chủ ngữ là thành phần chính của câu nêu sự vật , hiện tượng có hành động , đặc điểm , trạng thái , ... được miêu tả ở vị ngữ . Chủ ngữ thường trả lời cho các câu hỏi Ai ? Con gì ? Cái gì ?
- Vị ngữ là thành phần chính của câu có khả năng kết hợp với các phó từ chỉ quan hệ thời gian và trả lời cho các câu hỏi Làm gì ? Làm sao ? Như thế nào ? hoặc Là gì ?
2. Câu (1) giới thiệu sự vật, hiện tượng, khái niệm nói ở chủ ngữ.