Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Với hàm số y = x + 1:
Cho x = 0 => y = 1 ta được M(0; 1).
Cho y = 0 => x + 1 = 0 => x = -1 ta được B(-1; 0).
Nối MB ta được đồ thị hàm số y = x + 1.
- Với hàm số y = -x + 3:
Cho x = 0 => y = 3 ta được E(0; 3).
Cho y = 0 => -x + 3 = 0 => x = 3 ta được A(3; 0).
Nối EA ta được đồ thị hàm số y = -x + 3.
2. PT hoành độ giao điểm: \(3x=x+2\Leftrightarrow2x=2\Leftrightarrow x=1\Leftrightarrow y=3\Leftrightarrow A\left(1;3\right)\)
Vậy \(A\left(1;3\right)\) là giao 2 đths
*Vẽ đồ thị của hàm số y = x + 3
Cho x = 0 thì y = 3 . Ta có: A(0; 3 )
Cho y = 0 thì x + 3 = 0 => x = - 3 . Ta có: B(- 3 ; 0)
Cách tìm điểm có tung độ bằng 3 trên trục Oy:
- Dựng điểm M(1; 1). Ta có: OM = 2
- Dựng cung tròn tâm O bán kính OM cắt trục OX tại điểm có hoành độ bằng 2
- Dựng điểm N(1; 2 ). Ta có: ON = 3
- Vẽ cung tròn tâm O bán kính ON cắt trục Oy tại A có tung độ 3 cắt tia đối của Ox tại B có hoành độ -3
Đồ thị của hàm số y = x + 3 là đường thẳng AB.
*Vẽ đồ thị của hàm số y = 2x + 3
Cho x = 0 thì y = 3 . Ta có: A(0; 3 )
Cho y = 0 thì 2x + 3 = 0 => x = - 3 /2 . Ta có: C(- 3 /2 ; 0)
Đồ thị của hàm số y = 2x + 3 là đường thẳng AC.
Bảng giá trị:
x | -1 | 0 | 1 |
\(y=\dfrac{2}{3}x+3\) | \(\dfrac{7}{3}\) | 3 | \(\dfrac{11}{3}\) |
\(y=-\dfrac{3}{2}x+2\) | \(\dfrac{7}{2}\) | 2 | \(\dfrac{1}{2}\) |
Vẽ đồ thị:
Vẽ đường thẳng qua O(0; 0) và điểm M(1; 1) được đồ thị hàm số y = x.
Vẽ đường thẳng qua B(0; 2) và A(-2; -2) được đồ thị hàm số y = 2x + 2.
b
Vẽ đường thẳng qua O(0; 0) và điểm M(1; 1) được đồ thị hàm số y = x.
Vẽ đường thẳng qua B(0; 2) và A(-2; -2) được đồ thị hàm số y = 2x + 2.
b
Lời giải:
a.
Đồ thị xanh lá: $y=2x+1$
Đồ thị xanh dương: $y=x-3$
b.
PT hoành độ giao điểm:
$y=2x+1=x-3$
$\Leftrightarrow x=-4$
$y=x-3=(-4)-3=-7$
Vậy tọa độ điểm $M$ là $(-4;-7)$
Gọi d1: y = x+1
d2: y = -2x + 3
Ta có bảng sau: