Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 3 :
a) \(MNO_2\) PTK : 87 (dvc)
b) \(BaCl_2\) PTK : 208 (dvc)
c) \(AgNO_3\) PTK : 170 (dvc)
d) \(AlPO_4\) : PTK : 122 (dvc)
Chúc bạn học tốt
a) CTHH: \(MnO_2\)
\(M_{MnO_2}=55+16.2=87\left(đvC\right)\)
b) CTHH: \(BaCl_2\)
\(M_{BaCl_2}=137+35,5.2=208\left(đvC\right)\)
c) CTHH: \(AgNO_3\)
\(M_{AgNO_3}=108+14+16.3=170\left(đvC\right)\)
A l P O 4 , phân tử khối bằng : 27 + 31 + 4 X 16 = 122 (đvC).
B a C l 2 , phân tử khối bằng : 137 + 2 X 35,5 = 208 (đvC).
A g N O 3 , phân tử khối bằng :108+14 + 3 x 16 = 170 (đvC).
a, CT: \(CO_2\) \(\Rightarrow PTK_{CO_2}=12+16.2=44\)
b, CT: \(AgNO_3\) \(\Rightarrow PTK_{AgNO_3}=108+14+16.3=170\)
c, CT: \(FeCl_3\Rightarrow PTK_{FeCl_3}=56+35,5.3=162,5\)
Bạn tham khảo nhé!
a. – Phân tử Canxi oxit có 1Ca và 1O nên công thức hóa học là: CaO
- PTK CaO = NTK Ca + NTK O = 40 + 16 = 56 đvC
b. – Phân tử Amoniac có 1N và 3H nên công thức hóa học là: NH3
- PTK NH3 = NTK N + 3. NTK H = 14 + 3.1 = 17 đvC
c. – Phân tử Đồng sunfat có 1Cu, 1S và 4O nên công thức hóa học là: CuSO4
- PTK CuSO4 = NTK Cu + NTK S + 4. NTK O = 64 + 32 + 4.16 = 160 đvC
MnO2
PTK=55+16.2=87(dvC)
BaCl2
PTK=137+35,5.2=208(dvC)
AgNO3
PTK=108+14+16.3=170
AlPO4
PTK=27+31+16.4=122(dvC)