K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 tháng 7 2017

Chọn đáp án A

- fall through (ph.v): to not be completed, or not happen: hỏng, thất bại, không thực hiện được

E.g: Our plans fell through because of lack of money.

- try out (ph.v): thử

E.g: She is trying out her new shirt.

- take over (ph.v): tiếp quản, nối nghiệp

E.g: The company has been taken over by his son.

- turn up (ph.v): xut hiện, đến                                                                   

E.g: We arranged to meet at 8.00, but he never turned up.

Dịch: Thật không may, chuyến đi tới Pháp của tôi đã không thực hiện được vì tôi không thể tiết kiệm đủ tiền.

19 tháng 9 2018

Chọn đáp án A

- fall through (ph.v): to not be completed, or not happen: hỏng, thất bại, không thực hiện được

E.g: Our plans fell through because of lack of money.

- try out (ph.v): thử

E.g: She is trying out her new shirt.

- take over (ph.v): tiếp quản, nối nghiệp

E.g: The company has been taken over by his son.

- turn up (ph.v): xut hiện, đến                                                                   

E.g: We arranged to meet at 8.00, but he never turned up.

Dịch: Thật không may, chuyến đi tới Pháp của tôi đã không thực hiện được vì tôi không thể tiết kiệm đủ tiền.

23 tháng 6 2018

Chọn A

Kiến thức: Phrasal verb

Giải thích:

  A. fell through : thất bại                                                              

B. turned up: xuất hiện

  C. tried out: cố gắng                                  

D. took over: tiếp quản

Tạm dịch: Thật không may, chuyến đi đến Pháp của tôi đã thất bại vì tôi không thể tiết kiệm đủ tiền

13 tháng 10 2017

Đáp án A

Fall through = fail: thất bại

Put through = connect sb: nối máy với ai [ nghe điện thoại]

Câu này dịch như sau: Các kế hoạch vòng quanh thế giới của tôi đã thất bạn vì tôi không tiết kiệm đủ tiền

10 tháng 4 2017

Đáp án B

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

Therefore: do đó 

Otherwise: nếu không thì

Only: chỉ 

However: tuy nhiên

Tạm dịch: Bố mẹ đã cho tôi mượn tiền. Nếu không, tôi không thể chi trả được cho chuyến đi. 

17 tháng 11 2018

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

Therefore: vì vậy                                            Otherwise: nếu không thì

Only if: chỉ khi                                               However: tuy nhiên

Tạm dịch: Bố mẹ đã cho tôi mượn tiền. Nếu không, tôi không th chi trả cho chuyến đi.

Chọn B

4 tháng 2 2019

Đáp án C

Tình huống giao tiếp:

A: “Tôi nghĩ Mark đã lấy trộm tiền trong túi của tôi trong khi chúng ta ra ngoài."

B: " _____________________."

A. Không, anh ấy quá nhạy cảm để làm điều như vậy

B. Không, anh ấy quá xấu hồ để làm điều như vậy

C. Không, anh ấy quá trung thực để làm điều như vậy

D. Không, anh ấy quá kiêu ngạo để làm điều như vậy

10 tháng 11 2018

Đáp án B

Trật tự của tính từ là: quan điểm, ý kiến + hình dạng + màu sắc + danh từ

Tạm dịch Tôi đã không thể tin được khi Sylvia lại xuất hiện với chiếc mũ màu vàng rộng trông thật tệ giống lần trước cô ấy đã đội

21 tháng 7 2017

Chọn B

Kiến thức: Liên từ

Giải thích:                  

A. However: tuy nhiên                                                                   B. Otherwise: nếu không thì

C. Therefore: do đó                                       D. Unless: Trừ khi

Tạm dịch: Bố mẹ đã tôi cho tôi mượn tiền. Nếu không thì tôi đã không thể chi trả cho chuyến đi

19 tháng 4 2017

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

Therefore: do đó                                           Otherwise: nếu không thì

Only: chỉ                                                        However: tuy nhiên

Tạm dịch: Bố mẹ đã cho tôi mượn tiền. Nếu không, tôi không thể chi trả được cho chuyến đi.

Chọn B