Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án A
- fall through (ph.v): to not be completed, or not happen: hỏng, thất bại, không thực hiện được
E.g: Our plans fell through because of lack of money.
- try out (ph.v): thử
E.g: She is trying out her new shirt.
- take over (ph.v): tiếp quản, nối nghiệp
E.g: The company has been taken over by his son.
- turn up (ph.v): xuất hiện, đến
E.g: We arranged to meet at 8.00, but he never turned up.
Dịch: Thật không may, chuyến đi tới Pháp của tôi đã không thực hiện được vì tôi không thể tiết kiệm đủ tiền.
Chọn A
Kiến thức: Phrasal verb
Giải thích:
A. fell through : thất bại
B. turned up: xuất hiện
C. tried out: cố gắng
D. took over: tiếp quản
Tạm dịch: Thật không may, chuyến đi đến Pháp của tôi đã thất bại vì tôi không thể tiết kiệm đủ tiền
Đáp án A
Fall through = fail: thất bại
Put through = connect sb: nối máy với ai [ nghe điện thoại]
Câu này dịch như sau: Các kế hoạch vòng quanh thế giới của tôi đã thất bạn vì tôi không tiết kiệm đủ tiền
Đáp án B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Therefore: do đó
Otherwise: nếu không thì
Only: chỉ
However: tuy nhiên
Tạm dịch: Bố mẹ đã cho tôi mượn tiền. Nếu không, tôi không thể chi trả được cho chuyến đi.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Therefore: vì vậy Otherwise: nếu không thì
Only if: chỉ khi However: tuy nhiên
Tạm dịch: Bố mẹ đã cho tôi mượn tiền. Nếu không, tôi không thể chi trả cho chuyến đi.
Chọn B
Đáp án C
Tình huống giao tiếp:
A: “Tôi nghĩ Mark đã lấy trộm tiền trong túi của tôi trong khi chúng ta ra ngoài."
B: " _____________________."
A. Không, anh ấy quá nhạy cảm để làm điều như vậy
B. Không, anh ấy quá xấu hồ để làm điều như vậy
C. Không, anh ấy quá trung thực để làm điều như vậy
D. Không, anh ấy quá kiêu ngạo để làm điều như vậy
Đáp án B
Trật tự của tính từ là: quan điểm, ý kiến + hình dạng + màu sắc + danh từ
Tạm dịch Tôi đã không thể tin được khi Sylvia lại xuất hiện với chiếc mũ màu vàng rộng trông thật tệ giống lần trước cô ấy đã đội
Chọn B
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. However: tuy nhiên B. Otherwise: nếu không thì
C. Therefore: do đó D. Unless: Trừ khi
Tạm dịch: Bố mẹ đã tôi cho tôi mượn tiền. Nếu không thì tôi đã không thể chi trả cho chuyến đi
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Therefore: do đó Otherwise: nếu không thì
Only: chỉ However: tuy nhiên
Tạm dịch: Bố mẹ đã cho tôi mượn tiền. Nếu không, tôi không thể chi trả được cho chuyến đi.
Chọn B
Chọn đáp án A
- fall through (ph.v): to not be completed, or not happen: hỏng, thất bại, không thực hiện được
E.g: Our plans fell through because of lack of money.
- try out (ph.v): thử
E.g: She is trying out her new shirt.
- take over (ph.v): tiếp quản, nối nghiệp
E.g: The company has been taken over by his son.
- turn up (ph.v): xuất hiện, đến
E.g: We arranged to meet at 8.00, but he never turned up.
Dịch: Thật không may, chuyến đi tới Pháp của tôi đã không thực hiện được vì tôi không thể tiết kiệm đủ tiền.