K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Từ ngữ trong bài Bài học đường đời đầu tiên được dùng rất sáng tạo. Một số từ ngữ được dùng theo nghĩa khác với nghĩa thông thường. Chẳng hạn nghèo trong nghèo sức, mưa dầm sùi sụt trong điệu hát mưa dầm sùi sụt. Giải thích nghĩa thông thường của nghèo, mưa dầm sùi sụt và nghĩa trong văn bản của những từ này:

Nghĩa của từ nghèo: có rất ít tiền của, không đủ để đáp ứng những yêu cầu tối thiểu của đời sống vật chất. Trong văn bản, nghèo sức được hiểu là sức khỏe yếu kém, yếu đuối, nhút nhát. 

Nghĩa của từ mưa dầm sùi sụt: tiếng mưa nhỏ những kéo dài, rả rích. Trong văn bản này, điệu hát mưa dầm sùi sụt được hiểu là điệu hát kéo dài xen lẫn chút buồn bã. 

27 tháng 9 2021

Từ ngữ trong bài Bài học đường đời đầu tiên được dùng rất sáng tạo. Một số từ ngữ được dùng theo nghĩa khác với nghĩa thông thường. Chẳng hạn nghèo trong nghèo sức, mưa dầm sùi sụt trong điệu hát mưa dầm sùi sụt. Giải thích nghĩa thông thường của nghèo, mưa dầm sùi sụt và nghĩa trong văn bản của những từ này:

Nghĩa của từ nghèo: có rất ít tiền của, không đủ để đáp ứng những yêu cầu tối thiểu của đời sống vật chất. Trong văn bản, nghèo sức được hiểu là sức khỏe yếu kém, yếu đuối, nhút nhát. 

Nghĩa của từ mưa dầm sùi sụt: tiếng mưa nhỏ những kéo dài, rả rích. Trong văn bản này, điệu hát mưa dầm sùi sụt được hiểu là điệu hát kéo dài xen lẫn chút buồn bã.

17 tháng 11 2021

ko hiu đề lắm phổ biến nhiều hơn

17 tháng 11 2021

?

17 tháng 11 2021

trả lời ikkkkkkkkkkkkkk plssssssssssssssssssssssssssssssss

 

6 tháng 7 2023

- Nghĩa thông thường của nghèo: không có nhiều tiền, của cải, không thể nào đáp ứng đủ nhu cầu của đời sống vật chất

- Nghĩa của nghèo (trong văn bản): sức khỏe yếu

- Nghĩa thông thường của mưa sùi sụt: mưa nhỏ kéo dài 

- Nghĩa của mưa sùi sụt (trong văn bản): trong điệu hát, tâm trạng buồn bã 

6 tháng 7 2023

Trong bài "Học Đường Đời Đầu", một số từ ngữ được sử dụng một cách sáng tạo và có nghĩa khác với nghĩa thông thường. Dưới đây là giải thích về nghĩa thông thường của từ "nghèo", "mưa sùi sụt" và nghĩa trong văn bản:

Nghèo:Nghĩa thông thường: Thiếu tiền, tài sản hoặc nguồn lực kinh tế.Nghĩa trong văn bản: Trong bài viết, từ "nghèo" được sử dụng để miêu tả tình trạng thiếu hụt, không đủ, hoặc thiếu thốn về kiến thức, kỹ năng, hoặc sự tự tin trong cuộc sống học đường.Mưa sùi sụt:Nghĩa thông thường: Mưa to, liên tục và mạnh.Nghĩa trong văn bản: Từ "mưa sùi sụt" được sử dụng để tạo hình ảnh một tình huống khó khăn, gian khổ, và căng thẳng. Nó miêu tả sự khó khăn, áp lực và thách thức mà các nhân vật phải đối mặt trong cuộc sống học đường.

Trong cả hai trường hợp, tác giả sử dụng từ ngữ một cách sáng tạo để tạo ra hình ảnh và cảm xúc sâu sắc hơn cho độc giả. Bằng cách sử dụng nghĩa khác của từ ngữ, tác giả mang đến một cách diễn đạt mới, giàu hình ảnh và sức mạnh trong việc miêu tả tình huống và cảm xúc của các nhân vật trong bài viết.

8 tháng 9 2021

Bài giải:

Từ ngữ trong bài Bài học đường đời đầu tiên được dùng rất sáng tạo. Một số từ ngữ được dùng theo nghĩa khác với nghĩa thông thường. Chẳng hạn nghèo trong nghèo sức, mưa dầm sùi sụt trong điệu hát mưa dầm sùi sụt. Giải thích nghĩa thông thường của nghèo, mưa dầm sùi sụt và nghĩa trong văn bản của những từ này:

Nghĩa của từ nghèo: có rất ít tiền của, không đủ để đáp ứng những yêu cầu tối thiểu của đời sống vật chất. Trong văn bản, nghèo sức được hiểu là sức khỏe yếu kém, yếu đuối, nhút nhát. 

Nghĩa của từ mưa dầm sùi sụt: tiếng mưa nhỏ những kéo dài, rả rích. Trong văn bản này, điệu hát mưa dầm sùi sụt được hiểu là điệu hát kéo dài xen lẫn chút buồn bã. 

16 tháng 9 2021

âu 1 - Trang 20: Kẻ bảng dưới đây vào vở và điền các từ in đậm trong đoạn văn sau vào ô phù hợp:

Từ đơnTừ phúc
Từ ghépTừ láy
   


Trả lời:

Từ đơnTừ phúc
Từ ghépTừ láy
Tôi, nghe, ngườibóng mỡ, ưa nhìnhủn hoẳn, phành phạch, giòn giã, rung rinh


Câu 2 - Trang 20: Trong Bài học đường đời đầu tiên có những từ láy mô phỏng âm thanh như: véo von, hừ hừ. Hãy tìm thêm những từ láy khác thuộc loại này ở trong văn bản.
Trả lời:
Các từ láy khác là: phanh phách, phành phạch, giòn giã, ngoàm ngoạp, văng vẳng, thảm thiết.

Câu 3 - Trang 20: Tìm và nêu tác dụng của từ láy trong các câu sau:
- Thỉnh thoảng, muốn thử sự lợi hại của những chiếc vuốt, tôi co cẳng lên, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ.
- Hai cái răng đen nhánh lúc nào cũng nhai ngoàm ngoạp như hai lưỡi liềm máy làm việc.
- Mỗi bước đi, tôi làm điệu dún dẩy các khoeo chân, rung lên rung xuống hai chiếc râu.
Trả lời:
- Thỉnh thoảng, muốn thử sự lợi hại của những chiếc vuốt, tôi cô cẳng lên, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ.
Từ láy: thỉnh thoảng, phanh phách
Tác dụng: cho thấy sự khỏe mạnh của Dế Mèn.
- Hai cái răng đen nhánh lúc nào cũng nhai ngoàm ngoạp như hai lưỡi liềm máy làm việc.
Từ láy: ngoàm ngoạp
Tác dụng: gợi tả âm thanh tiếng nhai của Dế Mèn.
- Mỗi bước đi, tôi làm điệu dún dẩy các khoeo chân, rung lên rung xuống hai chiếc râu.
Từ láy: dún dẩy
Tác dụng: gợi tả hành động của Dế Mèn.

Câu 4 - Trang 20: Từ ngữ trong Bài học đường đời đầu tiên được sử dụng rất sáng tạo. Một số từ ngữ được dùng theo nghĩa khác với nghĩa thông thường, chẳng hạn nghèo trong nghèo sức, mưa dầm sùi sụt trong điệu hát mưa dầm sùi sụt.
Hãy giải thích nghĩa thông thường của từ nghèo, mưa dầm sùi sụt và nghĩa trong văn bản của những từ ngữ này.
Trả lời:
- nghèo:
nghèo: có rất ít tiền của, không đủ để đáp ứng những yêu cầu tối thiểu của đời sống vật chất.
nghèo sức: yếu ớt, không có sức lực để làm bất cứ việc gì.
- Mưa dầm sụt sùi:
Mưa dầm sụt sùi: tiếng mưa nhỏ, kéo dài rả rích.
điệu hát mưa dầm sụt sùi: tiếng hát kéo dài có chút buồn bã.

Câu 5 - Trang 20: Đặt câu với các thành ngữ sau: ăn xổi ở thì, tắt lửa tối đèn, hôi như cú mèo.
Trả lời:
- Giải thích:
Ăn xổi ở thì: cách sống tạm bợ cho qua ngày, không tính đến ổn định lâu dài
Tắt lửa tối đen: chỉ tình huống bất trắc, khó khăn, cần sự giúp đỡ của những người xung quanh.
Hôi như cú mèo: không sạch sẽ, hối hám như cú mèo.
- Đặt câu:
Anh ta không có người thân nên cứ sống ăn xổi ở thì vậy thôi.
Hàng xóm nên biết yêu thương, phòng khi tắt lửa tối đèn còn có người giúp đỡ.
Anh ta hôi như cú mèo vậy.

Câu 6 - Trang 20: Trong đoạn trích Bài học đường đời đầu tiên có những hình ảnh so sánh thú vị, sinh động. Hãy tìm một số câu văn có sử dụng biện pháp tu từ so sánh trong văn bản này và chỉ ra tác dụng của biện pháp tu từ đó.
Trả lời:
- Những ngọn cỏ hãy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua.
- Hai cái răng đen nhánh lúc nào cũng nhai ngoàm ngoạp như hai lưỡi liềm máy làm việc.
- Cái chàng Dế Choắt, người gầy gò và dài lêu nghêu như một gã nghiện thuốc phiện.
- Đã thanh niên rồi mà cánh chỉ ngắn củn đến giữa lưng, hở cả mạng sườn như người cởi trần mặc áo gi-lê.
- Chú mày hôi như cú mèo thế này, ta nào chịu được.
- Đến khi định thần lại, chị mới trợn tròn mắt, giương cánh lên, như sắp đánh nhau.
- Mỏ Cốc như cái dùi sắt, chọc xuyên cả đất.
- Như đã hả cơn tức, chị Cốc đứng rỉa lông cánh một lát nữa rồi lại bay là xuống đầm nước, không chút để ý cảnh khổ đau vừa gây ra.

 Tags: Soạn văn 6 sách Kết nối tri thức, soạn ngữ văn lớp 6, Soạn bài từ đơn từ phúc

  Ý kiến bạn đọc

6 tháng 9 2023

Tham khảo!

Từ ngữ trong ngoặc kép

Nghĩa thông thường

Nghĩa theo dụng ý của tác giả

trùm sò

kẻ cầm đầu nhóm vô lại

kẻ cầm đầu trong lớp

thảm thiết

nỗi đau khổ thống thiết

đau đớn

cao thủ

người có khả năng ứng phó hơn hẳn người khác

Con dế có khả năng đánh bại các con dế khác

làm giàu

tích lũy nhiều của cải

tích lũy nhiều viên bi

thu vén cá nhân

Chỉ chăm lo, vun vén cho lợi ích riêng của bản thân

Chỉ chăm lo, vun vén cho lợi ích riêng của bản thân

giang hồ

Là côn đồ, lưu manh, du đãng, du côn,

Là côn đồ, lưu manh, du đãng, du côn,

cử hành tang lễ

tổ chức tang lễ cho người đã mất

Chôn cất con dế lửa

võ đài

đài đấu võ

đài đấu võ

23 tháng 9 2021
  • Đồng cảm: là khả năng hiểu, cảm nhận những gì người khác đang trải qua, khả năng đặt bản thân vào vị trí của người khác.
  • Cảm hứng: có cảm xúc và hết sức hứng thú, từ đó tạo điều kiện để óc tưởng tượng được sáng tạo, linh hoạt hơn. 
23 tháng 9 2021

Công nghệ hoá

Hiện đại hoá

Công nghiệp hoá

v.v

25 tháng 2 2022

Tham khảo

 

Gia tiên: Gia trong nghĩa gia đình, còn tiên là tổ tiên. Gia tiên là thế hệ đầu tiên khai sinh ra dòng họ, gia tộc.

Gia truyền: Gia là nhà, truyền là để lại. Gia truyền là truyền đời nọ sang đời kia trong gia đình. 

Gia cảnh: Gia là nhà, cảnh là cảnh ngộ, hoàn cảnh. Gia cảnh là hoàn cảnh khó khăn của gia đình.

Gia sản: Gia là nhà, sản là tài sản. Gia sản là tài sản của gia đình.

Gia súc: Gia là nhà, súc là các loài động vật như dê, cừu, trâu, bò, lợn, thỏ... Gia súc là một hoặc nhiều loài động vật có vú đã được con người thuần hóa, nuôi với mục đích sản xuất ra hàng hóa

 

25 tháng 2 2022

Tham khảo

STT

Yếu tố Hán Việt A

Nghĩa của yếu tố Hán Việt A

Từ Hán Việt (gia + A)

Nghĩa của từ Hán Việt (gia + A)

1

tiên

Trước, sớm nhất

gia tiên

Tổ tiên của gia đình; những người thuộc thế hệ đầu, qua đời đã lâu của gia đình.

2

truyền

Trao, chuyển giao

gia truyền

Được chuyển giao, được truyền lại qua các thế hệ trong gia đình.

3

cảnh

Hiện trạng nhìn thấy, tình cảnh

gia cảnh

Hoàn cảnh của gia đình.

4

sản

Của cải

gia sản

Của cải, tài sản của gia đình.

5

súc

Các loại thú nuôi như trâu, bò, dê, chó,...

gia súc

Các loại thú nuôi như trâu, bò, dê, chó,... trong gia đình.

NG
22 tháng 12 2023

Gia : nhà 

STT

Yếu tố 

Hán Việt A

Nghĩa của yếu tố

 Hán Việt A

Từ Hán Việt

 (gia + A)

Nghĩa của từ Hán Việt 

(gia + A)

1

tiên

Trước, sớm nhất

gia tiên

Tổ tiên của gia đình; những người thuộc thế hệ đầu, qua đời đã lâu của gia đình. 

2

truyền

Trao, chuyển giao

gia truyền

Được chuyển giao, được truyền lại qua các thế hệ trong gia đình. 

3

cảnh

Hiện trạng nhìn thấy, tình cảnh

gia cảnh

Hoàn cảnh của gia đình. 

4

sản

Của cải

gia sản

Của cải, tài sản của gia đình. 

5

súc

Các loại thú nuôi như trâu, bò, dê, chó,… 

gia súc

Các loại thú nuôi như trâu, bò, dê, chó,… trong gia đình.