Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
cao to,lực lưỡng,vạm vỡ,mảnh khảnh ,mập mạp,mũm mĩm ,dong dỏng
a)ánh mắt:dịu dàng
Hàm răng:đều đặn
đôi môi:đỏ thắm
b)Vóc dáng:cân đối
cử chỉ:
lời nói:ngắn gọn
hành động:kéo
a, Miêu tả đôi mắt.
(một mí, hai mí, bồ câu, ti hí, đen láy, linh lợi, linh hoạt, sắc sảo, tinh anh, gian giảo, soi mói, long lanh, mờ đục, lờ đờ, lim dim, mơ màng,...)
Miêu tả hàm răng
(trắng bóng, đều đặn như những hạt bắp, răng khểnh duyên dáng, đen bóng, móm mém, ...)
Miêu tả đôi môi
(chúm chím, nhỏ nhắn, môi dày, môi mỏng, xinh xinh, mềm mại, hồng phớt, thâm xì, nứt nẻ, nứt toác, ....)
b,
Miêu tả vóc dáng
(vạm vỡ, mập mạp, to bè bè, lực lưỡng, cân đối, thanh mảnh, nho nhã, thanh tú, vóc dáng thư sinh, còm nhom, gầy đét, dong dỏng, tầm thước, cao lớn, thấp bé, lùn tịt,...)
@Trunglaai?
"Những ngày thu đã xa" được tả trong hai khổ thơ đầu đẹp mà buồn. Đẹp: Sáng mát trong, gió thổi mùa thu hương cốm mới. Buồn: Sáng chớm lạnh, những phố dài xao xác hơi may, thềm nắng, lá rơi đầy, người ra đi đầu không ngoảnh lại.
- Những từ ngữ thể hiện sự so sánh: Bầu trời xanh như mặt nước mệt mỏi trong ao.
- Những từ ngữ thể hiện sự nhân hóa:
+ Bầu trời được rửa mặt sau cơn mưa.
+ Bầu trời dịu dàng.
+ Bầu trời buồn bã.
+ Bầu trời trầm ngâm nhớ tiếng hót của bầy chim sơn ca.
+ Bầu trời ghé sát mặt đất.
+ Bầu trời cúi xuống lắng nghe để tìm xem chim én đang ở trong bụi cây hay ở nơi nào.
a. Tả tiếng sóng.
M: ì ầm, rì rào, ầm ầm, lao xao, ì oạp, oàm oạp.
b. Tả làn sóng nhẹ.
M: lăn tăn, dập dềnh, gợn nhẹ, trườn nhẹ.
c. Tả đợt sóng mạnh.
M: cuồn cuộn, ào ạt, cuộn trào, dữ dội, khủng khiếp, điên cuồng.
Đặt câu với một trong những từ ngữ vừa tìm được:
- Tiếng sóng vỗ vào bờ ầm ầm.
- Những con sóng lăn tăn trên mặt hồ tĩnh lặng.
- Con sóng trườn nhẹ trên bờ cát.
- Sóng đập mạnh dữ dội, như cơn thịnh lộ của đại dương.
- Từng con sóng đập điên cuồng vào mạn thuyền, chiếc thuyền như muốn vỡ tung ra.
a) Tả chiều rộng.
M: bao la, mênh mông, bát ngát, bạt ngàn.
b) Tả chiều dài (xa).
M: tít tắp, thăm thẳm, vời vợi, ngút ngàn, tít mù khơi, dằng dặc.
c) Tả chiều cao.
M: cao vót, chót vót, vời vợi, vòi vọi, chất ngất.
d) Tả chiều sâu.
M: hun hút, hoăm hoắm, thăm thẳm.
Đặt câu với một trong các từ ngữ vừa tìm được:
- Cánh rừng rộng bao la.
- Bầu trời cao vời vợi.
- Bạn Hùng nói quê ngoại bạn ấy xa tít tắp.
- Giếng sâu hoăm hoắm.
a) Tả chiều rộng: bao la, mênh mông, bát ngát, bất tận... b) Tả chiều dài (xa): tít tắp, tít mù khơi, muôn trùng, thăm thẳm, vời vợi, ngút ngát,... (dài) dằng dặc, lê thê, loằng ngoằng, dài ngoẵng
........................................... th b ut no