Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
+ Độ lớn cường độ điện trường đo được ở máy thu M:
+ Công thức tính quãng đường đi được của vật rơi tự do sau thời gian t là:
+ Khoảng thời gian và quãng đường điện tích điểm đi được từ khi thả điện tích đến khi máy thu M có số chỉ cực đại là:
+ Khoảng thời gian và quãng đường điện tích điểm đi được từ khi máy thu M có số chỉ cực đại đến khi máy thu M có số chỉ không đổi là:
+ Cường độ điện trường tại A và B (số đo đầu và số đo cuối của máy thu):
Đáp án A
Gọi thời gian vật rơi từ A đến H và từ H đến B lần lượt là t 1 và t 2
Mặt khác thay vào hệ (1)
Do đó
≈ 1,17
Đáp án B
Máy M thu được âm có mức cường độ âm cực đại khi CT vuông với AB
Máy M thu được được âm không đổi khi nguồn âm đứng yên tại vị trí B
Gọi t 1 ; h 1 lần lượt là thời gian rơi và quảng đường đi từ A đến T
t 2 ; h 2 lần lượt là thời gian rơi và quảng đường đi từ T đến B
Vì là chuyển động rơi tự do
hoặc
Hình chiếu của vật dao động điều hòa biên độ 30cm và tần số góc 10 rad/s
Mức cường độ âm nhỏ nhất đo được khi vật dao động tới biên âm, khi đó R = 150cm = 1,5m và L1 = 50dB
Thời điểm ban đầu vật ở biên âm, vây thời điểm vật có tốc độ 1 , 5 3 m/s lần thứ 2018 vật ở vị trí ứng với góc -π/3
Li độ của vật khi đó là x = 0,15m
Khoảng cách của vật đến nguồn là: R2 = 1,05m có mức cường độ âm L2
Chọn đáp án B
Đáp án D
Độ lớn cường độ điện trường đo được ở máy thu M:
Công thức tính quãng đường đi được của vật rơi tự do sau thời gian t là:
Khoảng thời gian và quãng đường điện tích điểm đi được từ khi thả điện tích đến khi máy thu M có số chỉ cực đại là
Khoảng thời gian và quãng đường điện tích điểm đi được từ khi máy thu M có số chỉ cực đại đến khi máy thu M có số chỉ không đổi là:
Theo bài ra ta có:
Cường độ điện trường tại A và B (số đo đầu và cuối của máy thu):