Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
+ Độ lớn cường độ điện trường đo được ở máy thu M:
+ Công thức tính quãng đường đi được của vật rơi tự do sau thời gian t là:
+ Khoảng thời gian và quãng đường điện tích điểm đi được từ khi thả điện tích đến khi máy thu M có số chỉ cực đại là:
+ Khoảng thời gian và quãng đường điện tích điểm đi được từ khi máy thu M có số chỉ cực đại đến khi máy thu M có số chỉ không đổi là:
+ Cường độ điện trường tại A và B (số đo đầu và số đo cuối của máy thu):
Đáp án D
Phương pháp: Sử dụng công thức tính mức cường độ âm L = 10 log I I 0
Cách giải:
+ Mức cường độ âm tại 1 điểm cách nguồn một khoảng r là:
+ Để máy thu đặt tại một điểm trên đoạn MN thu được mức cường độ âm lớn nhất thì khoảng cách từ nguồn O đến điểm đó phải nh nhất => điểm đó là điểm H H là chân đường cao hạ từ O xuống MN .
+ Gọi độ dài các cạnh của ∆ O M N là a.
Áp dụng định lí Pi – ta – go trong tam giác vuông OMH ta có:
Hình chiếu của vật dao động điều hòa biên độ 30cm và tần số góc 10 rad/s
Mức cường độ âm nhỏ nhất đo được khi vật dao động tới biên âm, khi đó R = 150cm = 1,5m và L1 = 50dB
Thời điểm ban đầu vật ở biên âm, vây thời điểm vật có tốc độ 1 , 5 3 m/s lần thứ 2018 vật ở vị trí ứng với góc -π/3
Li độ của vật khi đó là x = 0,15m
Khoảng cách của vật đến nguồn là: R2 = 1,05m có mức cường độ âm L2
Chọn đáp án B
Đáp án C
Phương pháp: Công thức tính mức cường độ âm:
Cách giải:
+ Lúc đầu, mức cường độ âm tại M:
+ Sau khi tăng công suất của nguồn âm lên 30 :