Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án B
Phép lai AaBb × aabb = (Aa × aa)(Bb × bb)
Tỉ lệ kiểu hình của Aa × aa là 1 : 1
Tỉ lệ kiểu hình của Bb × bb là 1 : 1
Theo lí thuyết, phép lai AaBb × aabb cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là: (1:1)(1:1) = 1:1:1:1
→ Đáp án B
(1) → (3:1)(1:1)
(2), (3): chắc chắn thỏa mãn
(4) A b a B , f = 50% => 4 giao tử Ab = aB = AB = ab = 25%
=> A b a B × a b a b → 1:1:1:1
(5) → 3:1.
(6) → 1:1:1:1
=> các phép lai thỏa mãn : (2), (3), (4), (6).
Chọn D
Đáp án D
Các gen phân li độc lập, và trội hoàn toàn. AaBbDdEe × AaBbDdEe. Thế hệ sau với kiểu hình gồm 3 tính trạng trội, 1 tính trạng lặn
Tính trạng trôi có tỷ lệ 3/4, tính trạng lặn có tỷ lệ 1/4
Kiểu hình 3 tính trạng trội, 1 lặn: 3 4 3 x 1 4 x C 4 3 = 27 64 .
Đáp án D
Xét phép lai AaBbDdEe X AaBbDdEe
Kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ:
Chọn B.
Các phép lai cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1 là:
AaBbDd x aaBbDD.
A B a b × a b a b với tần số hoán vị gen bằng 25%
Đáp án D
Phương pháp:
Phép lai 2 cơ thể dị hợp 1 cặp gen cho tỷ lệ kiểu hình ở đời con: 3/4 trội: 1/4 lặn (trội hoàn toàn)
Sử dụng công thức tổ hợp, công thức phần bù
Cách giải
(1,4,6).
(1) sai, tỉ lệ KH mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con là :
Đáp án D
+ (1) AaBb x aaBB à cặp BB x Bb cho một lại kiểu hình trội, cặp Aa x aa cho tỉ lệ 1:1 à Tỉ lệ phân li kiểu hình chung: 1:1à loại (1)
+ (2) AABb x aaBb à cặp AA x aa cho một loại kiểu hình trội, cặp Bb x Bb cho tỉ lệ kiểu hình 3:1 à Tỉ lệ phân li kiểu hình chung: 3:1 à nhận (2)
+ (3) XAXa x XaY à 1XAXA : 1XAY: lXAXa: lXaY à Tỉ lệ phân li kiểu hình chung: 3 : 1
à nhận (3)
+ (4)
→ Tỉ lệ phân li kiểu hình chung: 3:1 à nhận (4)
+ (5)
→ Tỉ lê phân li kiểu hình chung: 2:1:1 à loại (5)
Vậy có 3 phép lai thoả mãn đề bài.
Đáp án B
AaBb × aabb à 1: 1: 1: 1