K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

8 tháng 6 2018

After stress and pressure in life, one always has a place to come back called home. I love decorating my own bedroom. My bedroom is on the second floor near my parents’ bedroom. There is a double bed for my younger sister and me. I usually lie above her so that it is easier for me to study late at night without annoying her. The room has a big wood wardrobe, which contains all of our clothes such as: dress, jean, t-shirt and sock. Beside, my mother bought us a dressing table on my 15th birthday; therefore, I put all the makeup-stuff and bandeau here. In the corner stand a large bookshelf in order to store books, academic document as well as family passe-partout. Next to it is a table with a desktop so as to help us investigate more knowledge on the internet. My sister and I really enjoy decorating the room with sker such as: mickey, boo bear, hello kitty, angry bird and so on. Beside, we also sk glow-in-the-dark tape on the ceiling and it turn out to light when darkness comes. Moreover, the room is designed with pink and deep blue so it brings us cozy and fresh feeling when putting step into it. The bathroom is in my room too. It is quite small but always clean and restful as we tidy it up every week. My father suggests having a bathtub; however, we don’t agree since we enjoy having a shower instead of lying in tub. Bedroom is a resting place after a hard studying day; hence we always clean it up so that it is neat and comfortable.

Bản dịch
Sau khi căng thẳng và áp lực trong cuộc sống, người ta luôn có một nơi để trở về được gọi là nhà. Tôi thích trang trí phòng ngủ của riêng tôi. Phòng ngủ của tôi nằm trên tầng hai gần phòng ngủ của bố mẹ tôi. Có một giường đôi cho em gái tôi và tôi. Tôi thường nằm phía trên cô ấy để tôi có thể học trễ vào ban đêm mà không làm phiền cô ấy. Phòng có tủ quần áo bằng gỗ lớn, chứa tất cả quần áo của chúng tôi như: váy, jean, áo phông và vớ. Bên cạnh đó, mẹ tôi đã mua cho chúng tôi một chiếc bàn trang điểm vào ngày sinh nhật thứ 15 của tôi; do đó, tôi đặt tất cả đồ trang điểm và băng tóc ở đây. Trong góc đứng một kệ sách lớn để lưu trữ sách, tài liệu học tập cũng như gia đình passe-partout. Bên cạnh nó là một bảng với một máy tính để bàn để giúp chúng tôi điều tra thêm kiến ​​thức trên internet. Em gái tôi và tôi thực sự thích trang trí phòng với nhãn dán như: mickey, boo gấu, hello kitty, tức giận chim và như vậy. Bên cạnh đó, chúng tôi cũng dán băng phát sáng trong bóng tối trên trần nhà và nó bật ra ánh sáng khi bóng tối đến. Hơn nữa, phòng được thiết kế với màu hồng và màu xanh đậm nên nó mang đến cho chúng tôi cảm giác ấm cúng và tươi mới khi bước vào đó. Phòng tắm cũng nằm trong phòng của tôi. Nó là khá nhỏ nhưng luôn luôn sạch sẽ và yên tĩnh như chúng tôi dọn dẹp nó lên mỗi tuần. Cha tôi đề nghị có một bồn tắm; tuy nhiên, chúng tôi không đồng ý vì chúng tôi thích tắm vòi sen thay vì nằm trong bồn tắm. Phòng ngủ là nơi an nghỉ sau một ngày học tập vất vả; do đó chúng tôi luôn luôn làm sạch nó để nó gọn gàng và thoải mái.

8 tháng 6 2018

          Answer :

a paradise, my room is the only place where I feel free, warm and comfotable for relaxing after a tiring day at school.
My room has simple design and everything looks neat and clear. It's a beautiful room because it is decorated by myself. I use bright color for the wall and blue ties to inspire an intimate feeling to the space. Besides, my room looks warm and airy with two huge windows on the two sides of the room. It's more lovely senery pictures and some lamps on the wall. I the computer in my room most because it helps me a lot for my study.
In my house I my room most, I myself can do everything in it. I'm the owner of my own space so I always try to keep it clear and neat.

       Bài dịch :

Giống như một thiên đường, phòng của tôi là nơi duy nhất tôi cảm thấy tự do, ấm áp và thoải mái để thư giãn sau một ngày mệt mỏi ở trường.
Phòng của tôi có thiết kế đơn giản và mọi thứ trông gọn gàng và rõ ràng. Đó là một căn phòng đẹp bởi vì nó được trang trí bởi chính tôi. Tôi sử dụng màu sắc tươi sáng cho bức tường và các mối quan hệ màu xanh để truyền cảm hứng cho một không gian thân mật. Bên cạnh đó, căn phòng của tôi trông ấm áp và thoáng mát với hai cửa sổ lớn ở hai bên căn phòng. Đó là những bức ảnh đẹp hơn và một số đèn trên tường. Tôi thích máy tính trong phòng của tôi nhất vì nó giúp tôi rất nhiều cho việc học của tôi.
Trong nhà tôi, tôi thích phòng của tôi nhất, bản thân tôi có thể làm mọi thứ trong đó.Tôi là chủ sở hữu của không gian riêng của tôi vì vậy tôi luôn cố gắng giữ cho nó rõ ràng và gọn gàng.

thật ko ạ,em học lướp 7

 

25 tháng 11 2019

Tính từ so sánh hơn thêm '' er ''

Tính từ so sánh nhất thêm '' est ''

25 tháng 11 2019

cảm ơn nhé.

29 tháng 7 2016

nhiều lắm

29 tháng 7 2016

1. So sánh bằng

  • Cấu trúc sử dụng là as .... as

S + V + as + adj/ adv + as + noun/ pronoun

  • Nếu là phủ định, as thứ nhất có thể thay bằng so (chỉ để dễ đọc – informal English)
  • Sau as phải là một đại từ nhân xưng chủ ngữ, không được là một tân ngữ (Lỗi cơ bản)

    Danh từ cũng có thể được dùng để so sánh trong trường hợp này, nhưng nên nhớ trước khi so sanh phải đảm bảo rằng danh từ đó phải có các tính từ tương đương.

      S + V + the same + (noun) + as + noun/ pronoun

      • My house is as high as his.
      • My house is the same height as his.
      • The same...as >< different from...

        Các hình thức so sánh trong tiếng anh

        Bạn có thể đăng ký tham gia khoá học tiếng anh cơ bản tại Academy.vn để hiểu thêm về các hình thức so sánh trong tiếng anh cùng bài tập luyện tập về ngữ pháp tiếng anh. Chỉ với 300,000đ/khoá học/năm. Chương trình tiếng anh tại Academy.vn đã giúp hàng ngàn sinh viên nắm vững kiến thức căn bản tiếng anh cũng như các mẹo làm bài tập về ngữ pháp.

        Chú ý, trong tiếng Anh (A-E), different than... cũng có thể được dùng nếu sau chúng là một mệnh đề hoàn chỉnh. Tuy nhiên trường hợp này không phổ biến và không đưa vào các bài thi ngữ pháp: His appearance is different from what I have expected. ...than I have expected.(A-E)

          2. So sánh hơn kém

          • Trong loại so sánh này người ta chia làm hai dạng: tính từ và phó từ ngắn (đọc lên chỉ có một vần). Tính từ và phó từ dài (2 vần trở lên).
          • Đối với tính từ và phó từ ngắn chỉ cần cộng  đuôi  er.
          • Đối với tính từ ngắn chỉ có một nguyên âm kẹp giữa hai phụ âm tận cùng, phải gấp đôi phụ âm cuối để tránh thay đổi cách đọc.
          • Đối với tính từ tận cùng là y, dù có 2 vần vẫn bị coi là tính từ ngắn và phải đổi thànhY-IER (happy®happier; dry®drier; pretty®prettier).
          • Trường hợp đặc biệt: b®ber; friendly®friendlier than/ more friendly than.
          • Đối với tính từ và phó từ dài phải dùng more/less. tính từ
          • Sau THAN phải là đại từ nhân xưng chủ ngữ, không được là tân ngữ. Công thức:

          S + V +adjective_er/ (adverb_er)/ (more + adj/adv) / (less + adj/adv) + THAN + noun/ pronoun

          • Khi so sánh một người/ một vật với tất cả những người hoặc vật khác phải thêm elsesau anything/anybody...

          Ex: He is smarter than anybody else in the class.

          • Để nhấn mạnh so sánh, có thể thêm much/far trước  so sánh, công thức:

          S + V + far/much + Adj/Adv_er + than + noun/pronoun

          S + V + far/much + more + Adj/Adv + than + noun/pronoun

          • Harry’s watch is far more expensive than mine
          • He speaks English much more rapidly than he does Spanish.

          Danh từ cũng có thể dùng để so sánh bằng hoặc hơn kém, nhưng trước khi so sánh phải xác định xem đó là danh từ đếm được hay không đếm được, vì đằng trước chúng có một số định ngữ dùng với 2 loại danh từ đó. Công thức:

            S + V + as + many/much/little/few + noun + as + noun/pronoun

            S + V + more/fewer/less + noun + than + noun/pronoun

            • He earns as much money as his father.
            • February has fewer day than March.
            • Their jobs allow them less freedom than ours does.

            Lưu ý (quan trọng): Đằng sau as và than của các mệnh đề so sánh có thể loại bỏ chủ ngữ nếu nó trùng hợp với chủ ngữ thứ nhất, đặc biệt là khi động từ sau than vàas ở dạng bị động. Lúc này than và as còn có thêm chức năng của một đại từ quan hệ thay thế.

              • Their marriage was as stormy as had been expected (Incorrect: as it had been expected).
              • Anne is going to join us , as was agreed last week (Incorrect: as it was agreed last week).

              He worries more than was good for him (Incorrect: than it/what is good for him).

                *Hoặc các tân ngữ cũng có thể bị loại bỏ sau các động từ ở mệnh đề sau THAN và AS:

                • Don’t lose your passport, as I did last year (Incorrect: as I did it last year).
                • They sent more than I had ordered (Incorrect: than I had ordered it).
                • She gets her meat from the same butcher as I go to (Incorrect: as I go to him).

                3.  So sánh hợp lý

                • Khi so sánh nên nhớ: các mục dùng để so sánh phải tương đương nhau: người-người, vật-vật.
                • Bởi vậy mục so sánh hợp lý sẽ là:
                • Sở hữu cách

                Incorrect: His drawings are as perfect as his instructor. (Câu này so sánh các bức tranh với người chỉ dẫn)

                Correct:  His drawings are as perfect as his instructor’s. (instructor's = instructor's drawings)

                • Dùng thêm that of cho danh từ số ít:

                Incorrect: The salary of a professor is higher than a secretary. (Câu này so sánh salary với secretary)

                Correct: The salary of a professor is higher than that of a secretary. (that of = the salary of)

                • Dùng thêm those of cho các danh từ số nhiều:

                Incorrect: The duties of a policeman are more dangerous than a teacher .(Câu này so sánh duties với teacher)

                Correct: Theduties of a policeman are more dangerous than those of a teacher hoc tieng anh (those of = the duties of)

                4.  So sánh đặc biệt

                Sử dụng: far farther further farthest furthest

                • little less least
                • much more most
                • many more most
                • good better best
                • well
                • bad worse worst
                • badly

                Lưu ý: farther : dùng cho khoảng cách

                • further : dùng cho thông tin hoặc một số trường hợp trừu tượng khác
                • The distance from your house to school is farther than that of mine.
                • If you want more/further information, please call to the agent.
                • Next year he will come to the U.S for his further (= more) education

                5. So sánh đa bội

                • Tương đương cấu trúc tiếng Việt: gấp rưỡi, gấp hai...
                • Không được sử dụng so sánh hơn kém mà sử dụng so sánh bằng, khi so sánh phải xác định danh từ là đếm được hay không đếm được, vì đằng trước chúng cómany/much, học tiếng anh giao tiếp

                This encyclopedy costs twice as much as the other one.

                Ex:Jerome has half as many records now as I had last year.

                • Ngữ pháp hiện đại ngày nay, đặc biệt là ngữ pháp Mỹ cho phép dùng so sánh hơn kém đến gấp 3 lần trở lên, nhưng đối với gấp 2 hoặc 1/2 thì tuyệt đối không.

                Các lối nói: twice that many/twice that much = gấp đôi ngần ấy... chỉ được dùng trong khẩu ngữ, không được dùng để viết.

                We have expected 80 people at that rally, but twice that many showned up. (twice as many as that number).

                6. So sánh kép

                • Là loại so sánh với cấu trúc: Càng... càng...
                • Các Adj/Adv so sánh phải đứng ở đầu câu, trước chúng phải có The

                The + comparative + S + V + the + comparative + S + V

                The hotter it is, the more miserable I feel.

                • Nếu chỉ một vế có Adj/Adv so sánh thì vế còn lại có thể dùng The more

                The more + S + V + the + comparative + S + V

                The more you study, the smarter you will become.

                • Sau The more ở vế thứ nhất có thể có that nhưng không nhất thiết.

                The more (that) you study, the smarter you will become.

                The more (that) we know about it, the more we are assured

                • Trong trường hợp nếu cả hai vế đều có thành ngữ it is thì bỏ chúng đi

                The shorter (it is), the better (it is).

                • Hoặc nếu cả hai vế đều là to be thì bỏ đi

                The closer to one of the Earth’s pole (is), the greater the gravitational force (is).

                  Các thành ngữ: all the better (càng tốt hơn), all the more (càng... hơn), not... any the more... (chẳng... hơn... tí nào), none the more... (chẳng chút nào) dùng để nhấn rất mạnh cho các tính từ hoặc phó từ được đem ra so sánh đằng sau. Nó chỉ được dùng với các tính từ trừu tượng:

                    • Sunday mornings were nice. I enjoyed them all the more because Sue used to come round to breakfast. (các sáng chủ nhật trời thật đẹp. Tôi lại càng thích những sáng chủ nhật đó hơn nữu vì Sue thường ghé qua ăn sáng.)
                    • He didn’t seem to be any the worse for his experience. (Anh ta càng khá hơn lên vì những kinh nghiệm của mình.)
                    • He explained it all carefully, but I was still none the wiser. (Anh ta giải thích toàn bộ điều đó cẩn thận nhưng tôi vẫn không sáng ra chút nào cả.)

                      Cấu trúc này tuyệt đối không dùng cho các tính từ cụ thể. ngữ pháp tiếng anh

                      7.  Cấu trúc No sooner... than = Vừa mới ... thì đã...

                      • Chỉ dùng cho thời Quá khứ và thời Hiện tại, không dùng cho thời Tương lai.
                      • No sooner đứng ở đầu một mệnh đề, theo sau nó là một trợ động từ đảo lên trước chủ ngữ để nhấn mạnh, than đứng ở đầu mệnh đề còn lại:

                      No sooner + auxiliary + S + V + than + S + V

                      No sooner had we started out for California than it started to rain. (Past)

                      Một ví dụ ở thời hiện tại (will được lấy sang dùng cho hiện tại)

                      • No sooner will he arrive than he want to leave.(Present)

                        Một cấu trúc tương đương cấu trúc này: No sooner ... than ... = Hardly/Scarely ... when

                          • Vd: Scarely had they felt in love each other when they got maried.

                          Lưu ý: No longer ... = not ... anymore = không ... nữa, dùng theo cấu trúc: S + no longer + Positive Verb

                          8.  So sánh giữa 2 người hoặc 2 vật

                          • Khi so sánh giữa 2 người hoặc 2 vật, chỉ được dùng so sánh hơn kém, không được dùng so sánh bậc nhất, mặc dù trong một số dạng văn nói và cả văn viết vẫn chấp nhận so sánh bậc nhất. (Lỗi cơ bản).
                          • Trước adj và adv so sánh phải có the, trong câu có thành ngữ of the two + nounthành ngữ có thể đứng đầu hoặc cuối câu.
                          • Of the two shirts, this one is the prettier

                          9. So sánh bậc nhất

                          • Dùng khi so sánh 3 người hoặc 3 vật trở lên:
                          • Đối với tính từ và phó từ ngắn dùng đuôi est.
                          • Đối với tính từ và phó từ dài dùng most hoặc least.
                          • Đằng trước so sánh phải có the.
                          • Dùng giới từ in với danh từ số ít.

                          John is the tallest boy in the family

                          • Dùng giới từ of với danh từ số nhiều

                          Deana is the shortest of the three sisters

                          • Sau thành ngữ One of the + so sánh bậc nhất + noun phải đảm bảo chắc chắn rằngnoun phải là số nhiều, và động từ phải chia ở số ít.

                          One of the greatest tennis players in the world is Johnson.

                          • Một số các tính từ hoặc phó từ mang tính tuyệt đối thì cấm dùng so sánh bậc nhất, hạn chế dùng so sánh hơn kém, nếu buộc phải dùng thì bỏ more:

                          unique/ extreme/ perfect/ supreme/ top/ absolute/Prime/ Primary

                          • His drawings are perfect than mine.
                          • preferable to Sb/Sth... = được ưa thích hơn...
                          • superior to Sb/Sth... = siêu việt hơn...
                          • inferior to Sb/Sth... = hạ đẳng hơn...
                          23 tháng 2 2022

                          My cousin's name is Rory. he lives in Japan because his parents work in a big hospital in Tokyo.Rory goes to school there, but he doesn't speak Japanese in class because this is an American school. But Rory has classes in Japanese every weekend. I don't see Rory much - only around Christmas.

                          23 tháng 2 2022

                          My brother's name is Rory. He lives in Japan because his parents work in a large hospital in Tokyo. Rory goes to school there, but he doesn't speak Japanese in class because it's an American school. But Rory has classes in Japanese every weekend. I don't see much Rory - just around Christmas.

                          24 tháng 2 2020

                          Hello Scott
                          Next Saturday and Sunday, I will go camping with my teachers and classmates in Sunderland, this is the second time I go camping but the first time I go camping is going to Oregon with my family. This time I rented a car for the class to go camping, buy food and drinks, this time the whole class d to eat barbecue so I bought the grill and other things. After that, I would sing a song. For the whole class, I'm going to sing Candle in the Wind, the famous song by Elton Jonh
                          Write soon
                          General

                          25 tháng 2 2020

                          Chưa đủ 150 từ đâu Hà Thu Trang

                          8 tháng 9 2016

                          550 từ trong 1 tuần thì còn dễ chứ 550 từ trong 1 ngày thì chịu òy

                          8 tháng 9 2016

                          nhưng nhiều nhất là 3 ngày thôi huhu

                          26 tháng 5 2018

                          Badminton , football , tennis, tabletennis , chess

                          26 tháng 5 2018

                          aerobics [eə’roubiks]: thể dục thẩm mỹ / thể dục nhịp điệu

                          American football: bóng bầu dục

                          archery [‘ɑ:t∫əri]: bắn cung

                          athles [æθ’les]: điền kinh

                          badminton [‘bædmintən]: cầu lông

                          baseball [‘beisbɔ:l]: bóng chày

                          basketball [‘bɑ:skitbɔ:l]: bóng rổ

                          beach volleyball: bóng chuyền bãi biển

                          bowls [boul]: trò ném bóng gỗ

                          boxing [‘bɔksiη]: đấm bốc

                          canoeing [kə’nu:]: chèo thuyền ca-nô

                          climbing [‘klaimiη]: leo núi

                          cricket [‘krikit]: crikê

                          cycling [‘saikliη]: đua xe đạp

                          darts [dɑ:t]: trò ném phi tiêu

                          diving [‘daiviη]: lặn

                          fishing [‘fi∫iη]: câu cá

                          từ vựng tiếng anh thể thao gee

                          football [‘futbɔ:l]: bóng đá

                          karting [ka:tiη]: đua xe kart (ô tô nhỏ không mui)

                          golf [gɔlf]: đánh gôn

                          13 tháng 4 2021
                          Theo mk thì: a, cô trang đang nói vs hs về cách chuyển từ câu chủ động sang câu bị động. Cấu trúc khi đc biến hóa : S+ be ( chia theo thì của câu chủ động) + P2+ by + O. b, steal-> stolen; choose-> chosen( P2); steal-> stole, choose -> chose( quá khứ)