Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn C
+ Vị trí vân sáng cùng màu vân trung tâm là: k 1 λ 1 = k 2 λ 2 = k 3 λ 3 Û 5 k 1 = 6 k 2 và 4 = 5 k 3
® 10 k 1 = 12 k 2 =15 k 3
+ Vị trí vân sáng giống vân trung tâm ứng với: k 1 = 0, 6, 12, …; k 2 = 0, 5, 10, …; k 3 = 0, 4, 8, …
+ Số vân váng trong miền MN của λ 1 là x = 6 - 1 = 5
+ Số vân váng trong miền MN của λ 2 là y = 5 - 1 = 4
+ Số vân váng trong miền MN của λ 3 là z = 4 - 1 = 3
® y + z = 7
Đáp án B
+ Vị trí vân sáng trùng nhau nên:
+ Vì M, N, P liên tiếp là các vân sáng trùng vân trung tâm nên tương ứng với
+ Với ánh sáng λ 1 thì có 7 giá trị thỏa mãn.
+ Với ánh sáng λ 2 thì có 9 giá trị thỏa mãn.
Đáp án B
+ Ta chú ý rằng có n + 1 vân sáng liên tiếp thì cách nhau d = n i
⇒ Nếu ta xét d = i 123 = n x i x thì có n + 1 vân của bức xạ λ x khoảng ở giữa có n + 1 − 1 − 1 = n − 1 vân (vì không xét 2 vân ở mút)
+ Từ đó ta thiết lập: i 123 = 12 i 1 = 9 i 2 = 8 i 3 = 3 i 12 = i 23 = 4 i 13
(Giải thích lập tỷ số:
i 1 i 2 = λ 1 λ 2 = 3 4 ⇒ i 12 = 4 i 1 = 3 i 2 1 i 2 i 3 = λ 2 λ 3 = 8 9 ⇒ i 23 = 9 i 2 = 8 i 3 2 i 3 i 1 = λ 3 λ 1 = 3 2 ⇒ i 31 = 2 i 3 = 3 i 1 3 i 12 i 3 = 4 i 1 3 i 1 / 2 = 8 3 ⇒ i 123 = 3 i 12 = 8 i 3 4
Từ 1 ; 2 ; 3 ; 4 ta được tỷ lệ trên)
+ Tìm hàm biến này theo biến kia k 2 theo biến k 1 qua điều kiện trùng nhau:
x 1 = x 2 ⇔ k 1 λ 1 = k 2 + 0 , 5 λ 2 ⇒ k 2 = 3 4 k 1 − 1 2 1
+ Tìm giới hạn của biến k 1 dựa vào vùng ta xét:
0 < x < i 123 0 < k 1 < 12 2
Bấm máy: MODE7 nhập f x = 3 4 x − 1 2 theo phương trình (1)
Bấm = nhập giá trị chạy của k 1 theo phương trình (2)
Start? Nhập 1
End? Nhập 11
Step? Nhập 1 (vì giá trị k 1 , k 2 nguyên)
Bấm = ta được bảng giá trị k 1 , k 2 ta lấy các cặp giá trị nguyên
STT |
x = k 1 |
f x = k 2 |
1 |
… |
… |
… |
2 |
1 |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
6 |
4 |
… |
10 |
7 |
… |
… |
… |
Như vậy có 3 cặp giá trị k 1 , k 2 nguyên. Như vậy trên MN có 3 vân tối của bức xạ λ 1 trùng với vân sáng của bức xạ λ 1
Đáp án D
+ Vị trí vân sáng trùng nhau tương ứng là:
+ Vì M và N là 2 vị trí liên tiếp cho vạch sáng cùng màu vạch trung tâm nên tương ứng ta có:
+ Vì không tính M và N nên
Đáp án B
( 10 vân trùng )
Vậy trên khoảng L/2 có : 31 – ( 1 + 10) = 20
=> trên L có 40 vân sáng λ 1
Đáp án B
+ Vị trí có vân trùng vân trung tâm là: k 1 λ 1 = k 2 λ 2 = k 3 λ 3 Û 15 λ 1 = 20 λ 2 = 28 λ 3
+ Vị trí vân trùng gần nhất ứng với k 1 = 28, k 2 = 21, k 3 = 15
® Giữa hai vân sáng liên tiếp trùng với vân trung tâm có 20 vân sáng của λ 2 .
+ Ta xét từ vân trung tâm đến vân trùng đầu tiên thì:
® Có 2 vạch trùng của λ 2 và λ 3 ® Có 6 vạch trùng của λ 1 và λ 2
® Số vân sáng λ 2 giữa hai vạch sáng liên tiếp giống màu vân trung tâm là:
N = 20 - 6 - 2 = 12
Đáp án C
Ta có: 0,4k1 = 0,48k2 = 0,6k3
BCNN(10, 12, 15) = 60
→ Các cặp trùng nhau:
= (0,0,0);(6,5,4);(12,10,8);(18,15,12);(24,20,16);…
Nếu thực hiện lần lượt giao thoa với từng bức xạ, với λ1 không tính M, N thì có 23 vân sáng
Chứng tỏ tại N là vân trung tâm (0, 0, 0), tại M là vân trùng (24, 20, 16)
→ y = 20 – 1 = 19, z = 16 – 1 = 15