Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
+ Ta chú ý rằng có (n+1) vân sáng liên tiếp thì cách nhau d = n i
Suy ra, nếu ta xét d = i 123 = n x i x thì có n + 1 vân của bức xạ λ x khoảng ở giữa có n + 1 − 1 − 1 = n − 1 vân (vì không xét 2 vân ở mút)
+ Từ đó ta thiết lập:
i 123 = 12 i 1 = 9 i 2 = 8 i 3 = 3 i 12 = i 23 = 4 i 13
Giải thích lập tỷ số
i 1 i 2 = λ 1 λ 2 = 3 4 ⇒ i 12 = 4 i 1 = 3 i 2 ( 1 ) i 2 i 3 = λ 2 λ 3 = 8 9 ⇒ i 23 = 9 i 2 = 8 i 3 ( 2 ) i 3 i 1 = λ 3 λ 1 = 3 2 ⇒ i 31 = 2 i 3 = 3 i 1 ( 3 ) i 12 i 3 = 4 i 1 3 i 1 / 2 = 8 3 ⇒ i 123 = 3 i 12 = 8 i 3 ( 4 )
Từ (1); (2); (3) ta được tỷ lệ trên
Số vân sáng đơn sắc cần tìm là N = N 1 + N 2 + N 3 − 2 N 12 + N 23 + N 13 = 11 + 8 + 7 − 2 2 + 0 + 3 = 16
Đáp án C
Khi vân sang của bức xạ λ 1 trùng với vân tối của bức xạ λ 2
k 1 k 2 + 0 , 5 = λ 2 λ 1 = 2 2 , 5 = 6 7 , 5 = ... i 2 = λ 2 D a = 0 , 75 m m
k1 |
0 |
2 |
6 |
10 |
14 |
18 |
|
22 |
k2 |
0 |
2,5 |
7,5 |
12,5 |
17,5 |
22,5 |
|
27,5 |
x = k 1 i 1 = k 2 i 2 m m |
0 |
1,5 |
4,5 |
7,5 |
10,5 |
13,5 |
14,5 |
16,5 |
O |
|
|
M |
|
|
|
N |
|
Trên đoạn MN có 4 vị trí vân sáng của bức xạ λ 1 trùng với vân tối của bức xạ λ 2
Đáp án B
Vân tối bậc 13 của λ 3 trùng thì vân sang bậc 27 của λ 3 sẽ là vân trùng đầu tiên và do vân tối trùng nhau nên bậc của vân sang phải là số lẻ
trùng với k 3 (loại)
( loại vì k 2 chẵn )
Đáp án B
+ Ta chú ý rằng có n + 1 vân sáng liên tiếp thì cách nhau d = n i
⇒ Nếu ta xét d = i 123 = n x i x thì có n + 1 vân của bức xạ λ x khoảng ở giữa có n + 1 − 1 − 1 = n − 1 vân (vì không xét 2 vân ở mút)
+ Từ đó ta thiết lập: i 123 = 12 i 1 = 9 i 2 = 8 i 3 = 3 i 12 = i 23 = 4 i 13
(Giải thích lập tỷ số:
i 1 i 2 = λ 1 λ 2 = 3 4 ⇒ i 12 = 4 i 1 = 3 i 2 1 i 2 i 3 = λ 2 λ 3 = 8 9 ⇒ i 23 = 9 i 2 = 8 i 3 2 i 3 i 1 = λ 3 λ 1 = 3 2 ⇒ i 31 = 2 i 3 = 3 i 1 3 i 12 i 3 = 4 i 1 3 i 1 / 2 = 8 3 ⇒ i 123 = 3 i 12 = 8 i 3 4
Từ 1 ; 2 ; 3 ; 4 ta được tỷ lệ trên)
+ Tìm hàm biến này theo biến kia k 2 theo biến k 1 qua điều kiện trùng nhau:
x 1 = x 2 ⇔ k 1 λ 1 = k 2 + 0 , 5 λ 2 ⇒ k 2 = 3 4 k 1 − 1 2 1
+ Tìm giới hạn của biến k 1 dựa vào vùng ta xét:
0 < x < i 123 0 < k 1 < 12 2
Bấm máy: MODE7 nhập f x = 3 4 x − 1 2 theo phương trình (1)
Bấm = nhập giá trị chạy của k 1 theo phương trình (2)
Start? Nhập 1
End? Nhập 11
Step? Nhập 1 (vì giá trị k 1 , k 2 nguyên)
Bấm = ta được bảng giá trị k 1 , k 2 ta lấy các cặp giá trị nguyên
STT |
x = k 1 |
f x = k 2 |
1 |
… |
… |
… |
2 |
1 |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
6 |
4 |
… |
10 |
7 |
… |
… |
… |
Như vậy có 3 cặp giá trị k 1 , k 2 nguyên. Như vậy trên MN có 3 vân tối của bức xạ λ 1 trùng với vân sáng của bức xạ λ 1
Chọn đáp án B
+ Tại vị trí trùng nhau ta có:
+ Suy ra vân sáng trùng nhau là:
Áp dụng công thức
λD
i = ▬▬
a
=> i1 = 0,64 mm
=> i2 = 0,54 mm
=> i3 = 0,48 mm
L = 40 mm
L/2 = 20 mm
Số vân i1 => 20 / 0,64 = 31,25 --> Có 31 vân sáng
Với màn bên kia cũng là 31
=> 62 vân
Số vân trùng
i1 k2 0.64 32
▬ = ▬▬ = ▬▬▬ = ▬▬
i2 k1 0,54 27
i1 k3 0.64 4 8 12 16 20 24 28 32 36 40
▬ = ▬▬ = ▬▬▬ = ▬ = ▬ = ▬▬ = ▬▬ = ▬▬ = ▬▬ = ▬▬ = ▬▬ = ▬▬ = ▬▬
i3 k1 0,48 3 6 9 12 15 18 21 24 27 30
Tổng số vân trùng 1 bên là 10 => Còn 62 - 10.2 = 42 vân
Đáp số 42 vân
vậy vị trí ba vân trùng nhau thì sao?