Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án A
Dùng phương pháp định tính phân tích: mC : mH = 8 : 1 ⇄ nC : nH = 2 : 3.
E là este đơn chức, mạch hở và phân tử chứa 2 liên kết π, E có dạng C2mH3mO2.
Dựa vào công thức tổng quát của este đơn chức là CnH2n + 2 – 2πO2
||→ có phương trình: 3m = 2 × 2m + 2 – 2 × 2 → giải ra m = 2.
||→ E là C4H6O2. Các đồng phân cấu tạo của E thỏa mãn gồm:
E no, đơn chức mạch hở nên có dạng CnH2nO2
d(E/kk) = 4 → ME = 4.29 = 116 → 14n + 32 = 116 → n = 6
→ Công thức phân tử của E là C6H12O2 → Loại đáp án A (C2H5COOCH3 có công thức phân tử là C4H8O2)
Gọi công thức phân tử của muối thu được sau phản ứng thủy phân bằng dung dịch NaOH là RCOONa
→ Công thức cấu tạo của E là C2H5COOC3H7
→ Đáp án B
Chọn đáp án A
mC : mH = 8 : 1 ⇔ nC : nH = 2 : 3.
Số H trong một phân tử este luôn chẵn, trong E lại chứa hai liên kết π và E đơn chức nên E có công thức phân tử là C4H6O2.
E đơn chức, có hai liên kết π nên E có 1 liên kết C=C.
Thủy phân E trong NaOH thu được ancol nên C=C không được đính ngay sau COO–.
Các công thức cấu tạo phù hợp với E: HCOOCH2CH=CH2 và CH2=CHCOOCH3.
5 , 46 g E C n H 2 n − 2 : x C m H 2 m + 3 N : y + O 2 : 0 , 495 m o l → CO 2 : a H 2 O : a N 2
B T N T o x i : 2 B T N T o x i : 2 = 2 B T N T o x i : 2 n O 2 = 2 n C O 2 + n H 2 O ⇒ 0 , 495.2 = 2 a + a ⇒ a = 0 , 33 m o l
5 , 46 = m E = m C + m H + m N = 0 , 33.12 + 0 , 33.2 + m N
⇒ m N = 0 , 84 ⇒ y = 0 , 06 m o l
n H 2 O − n C O 2 = 0 ⇒ x = 1 , 5 y = 0 , 09 m o l
n x + m y = n C O 2 = 0 , 33 2 < n < 3 ⇒ 0 , 09 n + 0 , 06 m = 0 , 33 2 < n < 3
⇒ 1 < m < 2,5 ⇒ n = 2 ⇒ Amin: C 2 H 7 N
Đáp án cần chọn là: A
Chọn A
amino no, đơn chức mạch hở X có dạng CnH2n + 3N
⇒ %mC = 12n ÷ (14n + 17) = 0,5333 ⇒ giải n = 2 ⇒ X là C2H7N.
ứng với 2 đồng phân cấu tạo thỏa mãn là: CH3CH2NH2: etylamin
và CH3NHCH3: đimetylamin