K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Câu 1. Vào các thế kỉ XV - XVII, nền sản xuất mới nào đã ra đời ở Tây Âu?A. Nền sản xuất phong kiến. B. Nền sản xuất tư bản chủ nghĩa. C. Nền sản xuất chiếm hữu nô lệ. D. Nền kinh tế tự cấp tự túc. Câu 2. Giai cấp mới nào ra đời trong xã hội Tây Âu trong các thế kỉ XV – XVII? A. Địa chủ và nông dân. B. Chủ nô và nô lệ. C. Tư sản và vô sản. D. Địa củ và tư sản.Câu 3. Nguyên nhân chủ yếu dẫn...
Đọc tiếp

Câu 1. Vào các thế kỉ XV - XVII, nền sản xuất mới nào đã ra đời ở Tây Âu?

A. Nền sản xuất phong kiến. B. Nền sản xuất tư bản chủ nghĩa. C. Nền sản xuất chiếm hữu nô lệ. D. Nền kinh tế tự cấp tự túc.

Câu 2. Giai cấp mới nào ra đời trong xã hội Tây Âu trong các thế kỉ XV – XVII? A. Địa chủ và nông dân. B. Chủ nô và nô lệ. C. Tư sản và vô sản. D. Địa củ và tư sản.

Câu 3. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến các cuộc cách mạng tư sản ở Tây Âu trong các thế kỉ XV – XVII là mâu thuẫn giữa chế độ phong kiến với giai cấp A. tư sản. B. nông dân. C. công nhân. D. nô lệ.

Nhận xét nào sau đây không đúng về tầng lớp quý tộc mới ở nước Anh?

A. Có nguồn gốc từ địa chủ. B. Kinh doanh theo lối tư bản. C. Ủng hộ chế độ phong kiến. D. Có thế lực lớn về kinh tế.

1
26 tháng 11 2021

Câu 1 : C

Câu 2 : D

Câu 3 : A

Câu 1.Thế kỉ XVI-XVII, các giai cấp mới hình thành trong xã hội Tây Âu là?A. Nông dân, lãnh chúaB. Lãnh chúa, thợ thủ côngC. Tư sản, vô sảnD. Thương nhân, nông nôCâu 2. Ba đẳng cấp trong xã hội Pháp trước cách mạng cuối thế kỉ XVIII?A. Tăng lữ, quý tộc và đẳng cấp thứ 3B. Tăng lữ, quý tộc, nông dânC. Quý tộc, tư sản, nông dânD. Tư sản, vô sản và đẳng cấp thứ 3Câu 3.Cuộc cách mạng công nghiệp khởi đầu từ...
Đọc tiếp

Câu 1.Thế kỉ XVI-XVII, các giai cấp mới hình thành trong xã hội Tây Âu là?

A. Nông dân, lãnh chúa

B. Lãnh chúa, thợ thủ công

C. Tư sản, vô sản

D. Thương nhân, nông nô

Câu 2. Ba đẳng cấp trong xã hội Pháp trước cách mạng cuối thế kỉ XVIII?

A. Tăng lữ, quý tộc và đẳng cấp thứ 3

B. Tăng lữ, quý tộc, nông dân

C. Quý tộc, tư sản, nông dân

D. Tư sản, vô sản và đẳng cấp thứ 3

Câu 3.Cuộc cách mạng công nghiệp khởi đầu từ nước nào?

A. Mĩ

B. Anh

  C. Đức

  D. Pháp

Câu 4.Hình thức đấu tranh chủ yếu của giai cấp công nhân trong thời kì đầu?

A. Đưa kiến nghị lên quốc hội đòi cải thiện đời sống 

B. Đấu tranh vũ trang chống lại giới chủ

C. Đập phá máy móc và bãi công đòi tăng lương, giảm giờ làm                                                  

D. Đấu tranh vũ trang đòi quyền chính trị

Câu 5. Ý nào không đúng về cách mạng Hà Lan thế kỉ XVI và chiến tranh giành độc lập của 13 bang thuộc địa ở Bắc Mĩ là?

A. Hình thức đấu tranh là giải phóng dân tộc                                

B. Do tư sản lãnh đạo, lật đổ chế độ phong kiến                                            

C. Lật đổ chế độ phong kiến, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển

D. Là vùng đất rộng lớn, thuận lợi để phát triển kinh tế

Câu 6. Máy móc được phát minh và sử dụng trước hết trong ngành nào?

A. Dệt                                                                                                   

B. Giao thộng vận tải                                            

C. Nông nghiệp

D. Cơ khí, luyện kim

Câu 7. Khẩu hiệu nổi tiếng của bản Tuyên ngôn Nhân quyền và dân quyền (1791) của nước Pháp là?

A. “Độc lập- Tự do- Hạnh phúc                                                       

B. “Tự do- Bình đẳng- Bác ái”                                         

C. “Tự do, cơm áo, hòa bình”                         

D. “Mọi người sinh ra đều bình đẳng”

Câu 8. “Phong trào Hiến Chương” diễn ra ở đâu?

A. Anh

B. Pháp

C. Bỉ

D. Đức

Câu 9. Ai được coi là “linh hồn của Quốc tế thứ nhất”?

A. Von-te

B. Ăng-ghen                                                                                        

C. Các Mác                               

D. V. I. Lê-nin                                                   

Câu 10: “Nhà nước kiểu mới” là

A. Hội đồng Công xã Pa-ri 1871

B. Chế độ quân chủ lập hiến ở Anh

C. Nhà nước Liên bang Hợp chúng quốc Mĩ

D. Nền chuyên chính dân chủ cách mạng Gia-cô-banh                    

Câu 11. Cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX, đặc điểm nổi bật của chủ nghĩa tư bản ở Anh là?

A. Chủ nghĩa đế quốc cho vay nặng lãi

B. Chủ nghĩa đế quốc thực dân        

C. Chủ nghĩa đế quốc thực dân, đất nước của những “ông vua công nghiệp”

D. Chủ nghĩa quân phiệt hiếu chiến

Câu 12. Thuyết “Vạn vật hấp dẫn” là phát minh của ai?

A. Lô-mô-nô-xốp

B. Ăng-ghen                                                                                        

C. Niu-tơn                             

D. Đac-uyn

Câu 13. Lê-nin gọi nước nào là “Đế quốc cho vay lãi”?

A. Mĩ    

B. Pháp

C. Anh

D. Đức

Câu 14. Thể chế chính trị của nước Anh cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX là gì?

A. Quân chủ lập hiến

B. Quân chủ chuyên chế

C. Cộng hòa tư sản       

D. Cộng hòa liên bang

Câu 15. Tầng lớp, giai cấp có vai trò chính trị lớn nhất ở đế quốc Đức?

A. Tiểu tư sản, công nhân lao động

B. Quý tộc địa chủ, tư sản độc quyền

C. Vô sản, tư sản

D. Địa chủ, nông dân

Câu 16. “Chủ nghĩa quân phiệt hiếu chiến” là nói về đế quốc nào?

A. Mĩ 

B. Pháp

C. Anh

D. Đức

Câu 17. Đế quốc nào có sự phát triển nhanh nhất thế giới từ cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX?

A. Mĩ         

B. Pháp

C. Anh

D. Đức

Câu 18. Chế độ chính trị của nước Mĩ đề cao vai trò của?

A. Thủ tướng

B. Thống đốc

C. Tổng thống

D. Chủ tịch quốc hội

Câu 19. Cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX, đặc điểm nổi bật của nước Mĩ là?

A. Chủ nghĩa đế quốc cho vay nặng lãi

B. Chủ nghĩa đế quốc thực dân         

C. Chủ nghĩa đế quốc thực dân, đất nước của những “ông vua công nghiệp”

D. Chủ nghĩa quân phiệt hiếu chiến

Câu 20. Sự kiện 1/5/1886 tại Mĩ đánh dấu điều gì trong phong trào công nhân?

A. Ngày quốc khánh nước Mĩ

B. Ngày công nhân da màu được trả lương bằng với mức lương của công nhân da trắng

C. Là ngày có nhiều người biểu tình nhất

D. Về sau trở thành ngày Quốc tế Lao động

Câu 21. Phát minh khoa học nào đã đập tan nguồn gốc thần thánh của sinh vật?

A. Định luật bảo toàn vật chất và năng lượng (Lô-mô-nô-xốp)

B. Thuyết “Tiến hóa và di truyền” (Đac-uyn)

C. Thuyết “Vạn vật hấp dẫn” (Niu-tơn)                           

D. Tình cảnh giai cấp công nhân Anh (Ăng-ghen)

Câu 22. Mô-da, Bách, Bét-tô-ven, Sô-panh là những đại diện tài năng của lĩnh vực?

A. Khoa học tự nhiên

B. Khoa học xã hội                                                                              

C. Nghệ thuật Âm nhạc                     

D. Hội họa, kiến trúc

Câu 23. Thế kỉ của sắt, máy móc, động cơ hơi nước là thế kỉ nào?

A. Thế kỉ XVII

B. Thế kỉ XVIII

C. Thế kỉ XIX

D. Thế kỉ XX

Câu 24. Xi-pay là gì?

A. Tên một vùng đất ở Ấn Độ

B. Tên gọi những binh sĩ người Ấn Độ trong quân đội Anh

C. Tên gọi người lãnh đạo cuộc khởi nghĩa

D. Tên một tổ chức cách mạng ở Ấn Độ

Câu 25. Đảng Quốc đại Ấn Độ là đảng của giai cấp nào?

A. Nông dân

B. Tư sản dân tộc

C. Quý tộc phong kiến

D. Vô sản

Câu 26. Đảng Quốc đại phân hóa thành?

A. Phái “Ôn hòa” và phái “Cấp tiến”

B. Phe “Bảo hoàng” và phe “Quốc hội”

C. Đảng “Bảo thủ” và Đảng “Tự do”

D. Đảng “Dân chủ” và Đảng “Cộng hòa

Câu 27. Năm 1905, thực dân Anh thực hiện chính sách gì với xứ Ben-gan (Ấn Độ)?

A. Bóc lột và kìm hãm kinh tế

B. “Ngu dân”

C. “Đồng hóa” về văn hóa

D. “Chia để trị”

Câu 28. Mục tiêu đấu tranh của Đảng Quốc đại Ấn Độ là gì?

A. Lãnh đạo nhân dân đấu tranh giải phóng dân tộc.

B. Thỏa hiệp với giai cấp tư sản Ấn Độ

C. Dựa vào Anh để Ấn Độ phát triển đấy.

D. Giành quyền tự chủ, phát triển kinh tế dân tộc

Câu 29. Đại diện tiêu biểu cho cuộc vận động Duy tân năm 1898 ở Trung Quốc là?

A. Phổ Nghi hoàng đế

B. Từ Hi thái hậu

C. Tôn Trung Sơn

D. Lương Khải Siêu và Khang Hữu Vi.

Câu 30. Ai là người lãnh đạo cách mạng Tân Hợi (1911)?

A. Lương Khải Siêu

B. Khang Hữu Vi

C. Vua Quang Tự

D. Tôn Trung Sơn

Câu 31. Cuộc khởi nghĩa nào đã mở đầu cuộc cách mạng Tân Hợi (1911)?

A. Sơn Đông

B. Nam Kinh

C. Vũ Xương

D. Bắc Kinh

Câu 32. Tại sao có nhiều nước đế quốc tranh nhau xâm chiếm Trung Quốc?

A. Vì triều đình phong kiến Mãn Thanh còn rất mạnh.

B. Vì Trung Quốc đất rộng, đông dân, giàu tài nguyên

C. Vì phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc chống phong kiến mạnh.

D. Vì triều đình phong kiến không chấp nhận con đường thỏa hiệp.

Câu 33. Trung Quốc giữa thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX có đặc điểm gì?

A. Quốc gia phong kiến độc lập

B. Nhà nước Trung hoa dân quốc độc lập

C. Nước phong kiến nửa thuộc địa

D. Quân chủ lập hiến vững mạnh

Câu 34. Nhận xét nào đúng về Cách mạng Tân Hợi (1911)?

A. Là cách mạng vô sản đầu tiên ở châu Á

B. Là cuộc cách mạng tư sản triệt để nhất trên thế giới

C. Là cuộc cách mạng tư sản có ảnh hưởng lớn tới các nước ở châu Á

D. Là nhà nước kiểu mới tại châu Á

Câu 35. Cách mạng Tân Hợi kết thúc khi nào?

A. Tôn Trung Sơn được bầu làm Tổng thống lâm thời

B. Viên Thế Khải lên làm Tổng thống

C. Khởi nghĩa Vũ Xương giành thắng lợi

D. Phong trào Ngũ Tứ bùng nổ

 

0
31 tháng 5 2018

- Đến thế kỉ XV, yếu tố kinh tế tư bản chủ nghĩa ở Tây Âu đã phát triển khá mạnh, với nhiều công trường thủ công như dệt vải, luyện kim, nấu đường... có thuê mướn nhân công.

- Trong xã hội, hai giai cấp mới được hình thành là tư sản và vô sản. Giai cấp tư sản có thế lực lớn về kinh tế, nhưng vẫn là giai cấp bị trị. Vì vậy, mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản và nhân dân nói chung với chế độ phong kiến rất gay gắt.

28 tháng 12 2021

xvi

II. LUYỆN TẬPCâu 1: Nền sản xuất mới (sản xuất tư bản chủ nghĩa) ra đời trong điều kiện lịch sử như thế nào?A. Xã hội phong kiến đã bị suy yếuB. Giai cấp tư sản bị giai cấp phong kiến kìm hãmC. A, B đúngD. A, B saiCâu 2: Vào đầu thế kỉ XVI, vùng đất có nền kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển nhất ở Tây Âu là gì?A. Nê-đéc-lan B. Anh C. Hà Lan D. Miền Đông – Nam nước Anh.Câu 3: Nền sản xuất tư bản...
Đọc tiếp

II. LUYỆN TẬP

Câu 1: Nền sản xuất mới (sản xuất tư bản chủ nghĩa) ra đời trong điều kiện lịch sử như thế nào?

A. Xã hội phong kiến đã bị suy yếu

B. Giai cấp tư sản bị giai cấp phong kiến kìm hãm

C. A, B đúng

D. A, B sai

Câu 2: Vào đầu thế kỉ XVI, vùng đất có nền kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển nhất ở Tây Âu là gì?

A. Nê-đéc-lan B. Anh C. Hà Lan D. Miền Đông – Nam nước Anh.

Câu 3: Nền sản xuất tư bản chủ nghĩa ra đời, với sự hình thành hai giai cấp mới, đó là:

A. Giai cấp tư sản và giai cấp phong kiến

B. Giai cấp tư sản và giai cấp vô sản

C. Giai cấp tư sản va giai cấp tiểu tư sản

D. Giai cấp tư sản và giai cấp nông dân

Câu 4: Từ thế kỉ XVI, ngành sản xuất nào nổi tiếng nhất ở Anh?

A. Sản xuất thủ công nghiệp B. Sản xuất nông nghiệp C. Sản xuất và chế biến thủy tinh D. Sản xuất len dạ

Câu 5: Khi nước Anh trở thành Cộng hòa. Quyền lợi tập trung ở giai cấp nào?

A. Quý tộc mới và địa chủ phong kiến B. Tư sản và nông dân C. Quý tộc mới và tư sản D. Quý tộc mới, nhân dân

Câu 6: Cuộc nội chiến ở Anh bùng nổ vào thời gian nào?

A. Tháng 1 – 1642 B. Ngày 14 - 6 – 1645 C. Ngày 22 - 8 – 1642 D. Ngày 14 - 6 - 1642

Câu 7: Từ thế kỉ XII đến thế kỉ XIV, Nê-đéc-lan bị lệ thuộc vào vương quốc nào?

A. Vương quốc Tây Ban Nha B. Vương quốc Bồ Đào Nha C. Vương quốc Pháp D. Vương quốc Anh

Câu 8: Khi nền sản xuất tư bản chủ nghĩa xuất hiện trong lòng xã hội phong kiến, mâu thuẫn nào nảy sinh?

A. Chế độ phong kiến với giai cấp tư sản.

B. Chế độ phong kiến với nông dân và thợ thủ công.

C. Mâu thuẫn giữ tư sản với nông dân.

D. Chế độ phong kiến với tư sản và các tầng lớp khác.

Câu 9: Cuộc cách mạng nào được xem là cuộc cách mạng tư sản đầu tiên trên thế giới

A. Cách mạng tư sản Pháp.

B. Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ

C. Cách mạng tư sản Anh.

D. Cách mạng Hà Lan.

Câu 10. Nguyên nhân bùng nổ cuộc nội chiến ở Anh?

A. Mâu thuẫn giữa nông dân với quý tộc địa chủ.

B. Mâu thuẫn giữa nông dân với quý tộc mới.

C. Mâu thuẫn giữa quý tộc địa chủ với tư sản.

D. Mâu thuẫn giữa quý tộc mới, giai cấp tư sản với chế độ quân chủ

Câu 11: Tại sao nói cách mạng tư sản Anh không triệt để?

A. Quyền lợi của nhân dân không được áp ứng

B. Do 2 giai cấp tư sản và quý tộc mới lãnh đạo.

C. Mới chỉ dừng lại ở mức mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển.

D. Đưa nước Anh trở thành nước cộng hòa.

Câu 12: Cuộc nội chiến ở Anh bùng nổ vào thời gian nào?

A. Tháng 1 – 1642 B. Ngày 14 - 6 - 1645 C. Ngày 22 - 8 – 1642 D. Ngày 14 - 6 - 1642

Câu 13: Nguyên nhân nào thúc đẩy thực dân Anh nhanh chóng thành lập các thuộc địa của mình ở Bắc Mĩ?

A. Chiếm đất đai mở rộng thị trường.

B. Khai thác đất đai phì nhiêu, giàu tài nguyên của người Anh.

C. Thiết lập ách cai trị về chính trị, bóc lột về kinh tế ở các thuộc địa.

D. Cả ba nguyên nhân trên.

Câu 14: Trước sự phát triển của 13 thuộc địa ở Bắc Mĩ, thực dân Anh đã có hành động gì?

A. tìm mọi cách ngăn cản sự phát triển của công, thương nghiệp.

B. đầu tư phát triển công, thương nghiệp thuộc địa để thu lợi nhuận.

C. mở thêm nhiều hải cảng để thúc đẩy giao lưu, trao đổi hàng hóa.

D. đẩy mạnh khai hoang về phía Tây để mở rộng sản xuất.

Câu 15: Điểm hạn chế của Hiến pháp 1787 của Mĩ là

A. Thiết lập chế độ cộng hòa liên bang

B. Chưa giải phóng được toàn bộ đất nước

C. Quyền lợi kinh tế- chính trị không bao gồm phụ nữ, nô lệ

D. Có sự thỏa hiệp với các thế lực phong kiến

Câu 16: Sự kiện nào đã mở đường cho các nước châu Âu xâm chiếm châu Mĩ?

A. Các quốc gia ở châu Mĩ suy yếu.

B. Sau khi Cô-lôm-bô tìm ra châu Mĩ.

C. Sau khi cuộc cách mạng tư sản Bắc Mĩ thành công.

D. Sau khi Hiệp ước Véc-xai được kí kết.

Câu 17: Nguyên nhân nào thúc đẩy thực dân Anh nhanh chóng thành lập các thuộc địa của mình ở Bắc Mĩ?

A. Chiếm đất đai mở rộng thị trường.

B. Khai thác đất đai phì nhiêu, giàu tài nguyên của người Anh.

C. Thiết lập ách cai trị về chính trị, bóc lột về kinh tế ở các thuộc địa.

D. Cả ba nguyên nhân trên.

Câu 18: Sự kiện nào đánh dấu thực dân Anh đã thừa nhận nền độc lập của các thuộc địa ở Bắc Mĩ?

A. Hiến pháp năm 1787 được ban hành.

B. Hiệp ước Véc – xai năm 1783 được kí kết.

C. Quân dân giành thắng lợi ở trận Xa-ra-tô-ga.

D. Tuyên ngôn Độc lập năm 1775 được công bố.

Câu 19: Điểm nổi bật của nền kinh tế Pháp trước cách mạng là

A. Nền kinh tế phát triển nhất châu Âu

B. Nông nghiệp lạc hậu, công thương nghiệp đã phát triển

C. Máy móc được sử dụng trong sản xuất ngày càng nhiều

D. Các công ti thương mại Pháp có quan hệ buôn bán với nhiều nước

Câu 20: Trước cách mạng, xã hội Pháp gồm những giai cấp nào?

A. Qúy tộc, tăng lữ, nông dân.

B. Quý tộc, tăng lữ, đẳng cấp thứ ba.

C. Quý tộc, tăng lữ, tư sản.

D. Tư sản, nông dân, các tầng lớp khác.

Câu 21: Vào thế kỉ XVIII, ở Pháp mâu thuẫn nào là mâu thuẫn cơ bản nhất?

A. Mâu thuẫn giữa phong kiến, nhà thờ với các tầng lớp nhân dân trong Đẳng cấp thứ ba.

B. Mâu thuẫn giữa nông dân với quý tộc phong kiến.

C. Mâu thuẫn giữa đẳng cấp thứ ba với đẳng cấp tăng lữ.

D. Mẫu thuẫn giữa công nhân, nông dân với chế độ phong kiến.

Câu 22: Trong các biện pháp của phái Gia-cô-banh, biện pháp nào mang lại quyền lợi thiết thực nhất cho giai cấp nông dân?

A. Giải quyết vấn đề ruộng dất cho nông dân.

B. Đưa ra các chính sách chống lạm phát.

C. Thực hiện chính sách trưng thu lúa mì.

D. Quy định các mức lương cho người lao động làm thuê.

Câu 23: Sự kiện mở đầu cách mạng Pháp là gì?

A. Hội nghị ba đẳng cấp được họp

B. Thông qua Hiến pháp.

C. Nhân dân tấn công pháo đài Ba-xti.

D. Hội đồng dân tộc thành lập.

Câu 24: Vì sao trước cách mạng, nông nghiệp Pháp kém phát triển?

A. Công cụ, kĩ thuật canh tác còn thô sơ.

B. Đất đai bị bỏ hoang nhiều, năng suất cây trồng thấp.

C. Một số địa chủ chuyển sang kinh doanh theo hướng tư bản chủ nghĩa.

D. Quan hệ sản xuất phong kiến vẫn được duy trì với phương thức bóc lột cũ.

Câu 25: Trước cách mạng, nước Pháp theo thể chế chính trị nào?

A. Quân chủ lập hiến.

B. Cộng hòa tư sản.

C. Quân chủ chuyên chế.

D. Quân chủ lập hiến kết hợp cùng quân chủ chuyên chế 

Câu 26: Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền của nước Pháp có gì tiến bộ?

A. Đề cao vấn đề quyền tự do, bình đẳng của con người.

B. Bảo về quyền lợi cho tất cả các tầng lớp trong xã hội.

C. Bảo vệ quyền lợi cho tư sản.

D. Bảo vệ quyền lợi cho những người cầm quyền.

Câu 27: Ở Pháp vào thế kỉ XVIII nổi lên ba nhà tư tưởng lớn, đó là những ai?

A. Mông-te-xki-ơ, Vôn-te, Phu-ri-ê. B. Phu-ri-ê, Ô-oen, Vôn-te. C. Vôn-te, Rut-xô, Mông-te D. Mông-te-xki-ơ, Vôn-te, Rút-xô.

Câu 28: Mặt hạn chế của Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền là gì?

A. Chỉ phục vụ cho quyền lực của giai cấp tư sản.

B. Phục vụ cho quyền lợi của giai cấp công nhân.

C. Phục vụ cho quyền lợi của tầng lớp địa chủ phong kiến.

D. Phục vụ cho các tầng lớp tham gia đấu tranh.

Câu 29: Yếu tố nào thúc đẩy nước Anh đi đầu trong cuộc cách mạng công nghiệp?

A. Do yêu cầu phải cải tiến kỹ thuật, đặc biệt là trong ngành dệt, đòi hỏi phải tiến hành cuộc cách mạng kỹ thuật sản xuất.

B. Máy móc tuy đã được sử dụng trong sản xuất thời trung đại những còn thô sơ, chưa đáp ứng được yêu cầu trong sản xuất.

C. Cải tiến và phát minh nhiều máy móc để đẩy mạnh sản xuất.

D. Nước Anh từ một nước nông nghiệp muốn trở thành một nước công nghiệp phát triển.

Câu 30: Vấn đề ngành dệt nước Anh gặp phải trước khi máy kéo sợi Gien-ni ra đời là gì?

A. Sự mất cân đối giữa khâu dệt vải và kéo sợi

B. Nguồn bông không đủ để sản xuất

C. Máy móc dệt vải đã lỗi thời

D. Hàng dệt của Anh bị cạnh tranh quyết liệt

Câu 31: Giêm-ha-gri-vơ sáng chế ra máy kéo sợi Gien Ny cho năng xuất

A. 7 lần B. 6 lần C. 5 lần D. 8 lần

Câu 32: Cách mạng công nghiệp Anh bắt đầu từ ngành nào?

A. Luyện kim. B. Giao thông vận tải. C. Hóa chất. D. Dệt

Câu 33: Ac-crai-tơ đã phát minh ra:

A. Máy dệt chạy bằng sức nước B. Máy kéo sợi chạy bằng sức nước C. Máy hơi nước D. Máy kéo sợi

Câu 34: “Công xưởng của thế giới” là tên gọi chỉ nước nào sau khi hoàn thành cuộc cách mạng công nghiệp?

A. Pháp B. Anh C. Đức D. I-ta-li-a

Câu 35: “Sống trong lao động, chết trong chiến đấu” là khẩu hiệu đấu tranh của phong trào nào?

A. Khởi nghĩa của công nhân Li-ông (Pháp)

B. Khởi nghĩa của công nhân Sơ-lê-din (Đức)

C. Phong trào Hiến chương

D. Khởi nghĩa của công nhân Pari (Pháp)

Câu 36: Vì sao giới chủ thích sử dụng lao động trẻ em?

A. Nhanh nhạy trong sử dụng máy móc

B. Có sức khỏe dẻo dai

C. Có số lượng đông đảo

D. Khả năng phản kháng hạn chế

Câu 37: Trong nửa đầu thế kỉ XIX, giai cấp công nhân đã thành lập tổ chức gì?

A. Công đoàn B. Nghiệp đoàn C. Phường hội D. Đảng cộng sản

Câu 38: “Hình thức đấu tranh của phong trào này là míttinh, biểu tình đưa kiến nghị (có hàng triệu chữ kí) đến Quốc hội đòi quyền phổ thông bầu cử, tăng lương giảm giờ làm cho người lao động” (SGK Lịch sử 8 – trang 30) Nội dung trên là đặc điểm của phong trào đấu tranh nào?

A. Khởi nghĩ Li-ông (Pháp) (1831)

B. Khởi nghĩ Li-ông (Pháp) (1834)

C. Khởi nghĩa công nhân dệt Sê-lê-din (Đức) (1844)

D. “Phong trào Hiến chương” (Anh) (1836 – 1846)

Câu 39: Cac-mac, Ăng-ghen chống lại giai cấp nào?

A. Vô sản B. Công nhân C. Nông dân D. Tư sản

Câu 40: Vì sao giai cấp công nhân ngày càng nhận thức rõ được tầm quan trọng của việc đoàn kết các giai cấp vô sản trên thế giới?

A. Nhận thấy có cùng một kẻ thù chung, đoàn kết mới có sức mạnh.

B. Cùng chung lý luận đấu tranh trong cuộc chiến chống giai cấp tư sản, đó là chủ nghĩa Mác.

C. Vì cùng chung một mục đích đó là chống lại sự áp bức của chủ nghĩa tư bản.

D. Cuộc đấu tranh biểu hiện ý thức tự đứng lên giải phóng mình của vô sản thế giới.

Câu 41: Bản Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản do Mác và Ăng-ghen soạn thảo kết thúc bằng khẩu hiệu nào?

A. Vô sản tất cả các nước và các dân tộc bị áp bức đoàn kết lại!

B. Vô sản tất cả các nước đoàn kết lại!

C. Các dân tộc bị áp bức hãy đoàn kết lại!

D. Nhân dân các dân tộc bị áp bức đoàn kết lại!

Câu 42: Vai trò của Mác là:

A. Chuẩn bị tổ chức, văn kiện, lãnh đạo đại hội, lập Quốc tế thứ nhất.

B. Đứng đầu ban lãnh đạo

C. Đưa quốc tế I chống tư tưởng sai lệch thông qua nghị quyết đúng đắn.

D. A, B, C đúng

Câu 43: 1913 Đức đã vươn lên vị trí thứ mấy thế giới.

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 44: Đến cuối thế kỉ XIX, tại sao nền kinh tế Pháp phát triển chậm lại?

A. Pháp thua trận và phải bồi thường chiến phí, tài nguyên.

B. Pháp tập trung nhiều vào việc khai thác thuộc địa.

C. Pháp chỉ tập trung phát triển các ngành ngân hàng, cho vay lấy lãi.

D. Kinh tế Pháp phát triển không đều giữa các ngành.

Câu 45: Nguyên nhân chủ yếu làm cho nền công nghiệp của Anh vào cuối thế kỉ XIX phát triển chậm hơn các nước Mỹ, Đức là gì?

A. Công nghiệp Anh phát triển sớm, nên máy móc nhanh chóng bị lỗi thời, cũ kĩ.

B. Giai cấp tư sản không chú trọng đầu tư công nghiệp, mà đầu tư nhiều vào khai thác thuộc địa.

C. Anh tập trung phát triển các ngành khác tạo thế cân bằng đối với sự phát triển của công nghiệp.

D. Sự vươn lên mạnh mẽ của công nghiệp Mỹ, Đức.

Câu 46: Điểm tương đồng trong sự phát triển kinh tế của các nước tư bản cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX là gì?

A. Hình thành các siêu đô thị

B. Hình thành các trung tâm công nghiệp

C. Hình thành các tập đoàn xuyên quốc gia

D. Hình thành các tổ chức độc quyền

Câu 47: Vai trò quan trọng nhất của việc máy móc ra đời là gì?

A. Tạo điều kiện cho công nghiệp, nông nghiệp phát triển.

B. Tạo điều kiện cho lĩnh vực quân sự phát triển.

C. Tạo điều kiện cho giao thông vận tải, thông tin liên lạc phát triển.

D. Là cơ sở kĩ thuật, vật chất cho sự chuyển biến từ công trường thủ công lên công nghiệp cơ khí.

Câu 48: Tác dụng của văn học tiến bộ trong cuộc đấu tranh về quyền sống và hạnh phúc của nhân dân là gì?

A. Vạch trần bộ mặt thật của xã hội tư bản, đấu tranh cho Tự do hạnh phúc và chính nghĩa.

B. Dùng văn học làm vũ khí chống bọn cầm quyền.

C. Ca ngợi cuộc đấu tranh vì tự do của nhân dân.

D. Cổ vũ phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân.

Câu 49: Tại sao nói thế kỉ XIX là thế kỉ của sắt, máy móc và động cơ hơi nước?

A. Sắt thép, máy móc và động cơ hơi nước được sử dụng rộng rãi trong tất cả các lĩnh vực

B. Nhờ có sắt thép, máy móc đã chế tạo đc nhiều vật liệu mới

C. Động cơ hơi nước quyết định sự phát triển của một quốc gia

D. Hoạt động sản xuất của thế giới chuyển từ thủ công sang sử dụng máy móc

Câu 50: Tác dụng của văn học tiến bộ trong cuộc đấu tranh về quyền sống và hạnh phúc của nhân dân là gì?

A. Vạch trần bộ mặt thật của xã hội tư bản, đấu tranh cho Tự do hạnh phúc và chính nghĩ

B. Dùng văn học làm vũ khí chống bọn cầm quyền.

C. Ca ngợi cuộc đấu tranh vì tự do của nhân dân.

D. Cổ vũ phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân

0
23 tháng 10 2021

Đó là Anh

CHIẾM ưu thế về ý d nhá

31 tháng 10 2023

Thương nghiệp Đại Việt trong thế kỷ XVI - XVIII có một số điểm mới so với giai đoạn lịch sử trước đó, thế kỷ XIV - XV. Dưới đây là một số điểm nổi bật:

  1. Mở cửa thương mại: Trong thời kỳ này, Đại Việt đã mở rộng mạng lưới thương mại và thiết lập quan hệ thương mại với các nước khác như Trung Quốc, Nhật Bản, Hà Lan và Tây Ban Nha. Việc mở cửa thương mại này đã thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế Đại Việt.

  2. Phát triển nông nghiệp: Trong thế kỷ XVI - XVIII, nông nghiệp trở thành ngành kinh tế quan trọng của Đại Việt. Công nghệ canh tác, phương pháp trồng trọt và chăn nuôi đã được cải tiến, giúp tăng năng suất và sản lượng nông sản.

  3. Thương nghiệp đô thị: Trong thời kỳ này, các thành phố và khu đô thị phát triển mạnh mẽ. Hà Nội, Hội An và Thanh Hóa trở thành trung tâm thương mại sầm uất, thu hút người buôn bán và khách du lịch từ nhiều quốc gia khác nhau.

  4. Sự phát triển của thương nghiệp biển: Trong thời kỳ này, Đại Việt có một đội tàu thương mại mạnh mẽ, tham gia vào các hoạt động buôn bán và giao lưu với các quốc gia trong khu vực và xa hơn nữa. Điều này đóng góp vào sự phát triển của thương nghiệp biển và nâng cao vị thế của Đại Việt trong khu vực.

  5. Quan hệ thương mại với các nước châu Âu: Trong thế kỷ XVI, Đại Việt đã thiết lập quan hệ thương mại với các nước châu Âu như Hà Lan, Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha. Điều này đã mang lại những cơ hội mới cho thương nghiệp và trao đổi văn hóa giữa Đại Việt và các quốc gia châu Âu.

Những điểm mới này đã tạo nền tảng cho sự phát triển kinh tế và thương nghiệp của Đại Việt trong thời kỳ này và có ảnh hưởng lớn đến sự thay đổi xã hội và văn hóa của đất nước.

26 tháng 8 2017

Đáp án: C

3 tháng 10 2021

D

3 tháng 10 2021

D nhaa