Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn C
Gen 1 và gen 2 nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y
Số loại kiểu gen tối đa là 14
Gen 3 nằm trên NST thường có số loại kiểu gen tối đa là : 6
Vậy số loại kiểu gen tối đa là : 14 x 6 = 84
Đáp án A
Trên NST thường: 4 4 + 1 2 = 10 = 10 kiểu gen.
Trên NST giới tính: 2 . 2 . 3 2 . 2 . 3 + 1 2 = 78 kiểu gen
XY: 2 x 2 x 3 x 3 = 36 kiểu gen
=> Tổng số kiểu gen: 10 x (78 + 36) = 1140
Đáp án A.
Số loại kiểu gen của gen 3 nằm trên NST thường là:
4 x 5 2 = 10
Số loại kiểu gen của các gen còn lại trên NST giới tính là:
Số kiểu gen ở giới XX :
( 2 x 2 x 3) x (2 x 2 x 3 + 1) : 2 = 78
Số kiểu gen ở giới XY :
(2 x 2 x 3) x 3 = 36
Vậy tổng số kiểu gen tối đa:
(78 + 36) x 10 = 1140
Đáp án B
(1) Sai. Đối với các bài tập tính số kiểu gen, nguyên tắc chung là đi tính số kiểu gen của từng cặp nhiễm sắc thể rồi tích các kết quả sẽ ra kết quả cuối cùng.
Cụ thể bài này:
Số kiểu gen trên cặp nhiễm sắc thể số 1 là:
2
x
2
x
(
2
x
2
+
1
)
2
=
10
kiểu gen
Số kiểu gen trên cặp nhiễm sắc thể giới tính là:
+ Số kiểu gen giới XX là: 3 x ( 3 + 1 ) 2 = 6 + Số kiểu gen giới XY là: 3.4 = 12
à Số kiểu gen tối đa của quần thể trên và các gen đang xét là: 10.(6+12) = 180.
(2) Đúng. Số kiểu gen dị hợp = Số kiểu gen tối đa – Số kiểu gen đồng hợp.
Số kiểu gen tối đa ở giới cái là: 10.6 = 60.
Số kiểu gen đồng hợp ở giới cái là: 2.2.3 = 12
à Số kiểu gen dị hợp tối đa ở giới cái là: 60 – 12 = 48
(3) Đúng. Số kiểu giao phối = Số kiểu gen giới đực × Số kiểu gen giới cái.
Số kiểu giao phối tối đa trong quần thể là: 10.10.6.12 = 7200.
(4) Sai. Xét các trường hợp:
+ Cặp nhiễm sắc thể số 1 đồng hợp và cặp nhiễm sắc thể giới tính (XX) dị hợp 1 cặp gen:
à Số kiểu gen đồng hợp trên cặp nhiễm sắc thể số 1 là: 2.2 = 4
à Số kiểu gen dị hợp 1 cặp gen trên cặp nhiễm sắc thể XX là: C 3 2 = 3.
à Kết quả của trường hợp này là 3.4 = 12 kiểu gen.
+ Cặp nhiễm sắc thể số 1 dị hợp 1 cặp gen và cặp nhiễm sắc thể giới tính (XX) đồng hợp:
à Số kiểu gen dị hợp 1 cặp gen trên cặp nhiễm sắc thể số 1 là: 1.2.2 = 4
à Số kiểu gen đồng hợp trên cặp nhiễm sắc thể XX là: C 3 2 = 3
à Kết quả của trường hợp này là 3.4 = 12 kiểu gen.
à Số kiểu gen dị hợp một cặp gen ở giới cái là 12 + 12 = 24 kiểu gen.
Đáp án D
Phương pháp:
- Gen nằm trên NST thường có a alen, số kiểu gen tối đa trong quần thể là C n 2 + a
- 2 gen nằm trên 1 NST, gen 1 có m alen; gen 2 có n alen ta coi là 1 gen có m.n alen.
Cách giải:
Xét cặp NST thường mang 1 gen có 3 alen, số kiểu gen tối đa là C 3 2 + 3 = 6
Xét trên NST X, gen thứ II có 3 alen; gen thứ IV có 4 alen ta coi như là 1 gen có 12 alen.
Xét trên NST Y, gen thứ II có 3 alen, gen thứ V có 5 alen, coi như 1 gen có 15 alen.
Số kiểu gen ở giới XX: 12 x 13 2 x 6 = 468
Số kiểu gen ở giới XY: 12×15×6=1080
Tổng số kiểu gen trong quần thể là 1080 +468 = 1548
Đáp án : C
Xét cặp gen nằm trên NST thường có số kiểu gen tối đa là : 4 x 4 + 1 2 = 10
Xét cặp NST giới tính có
XX : 3 × 3 X 3 . 3 + 1 2 = 45
XY : 3 × 3 × 3 × 5 = 135
Số kiểu gen tối đa thu được là : 10 x ( 45 + 135) = 1800
Xét gen trên NST thường có 3 alen => 6 kiểu gen
Xét gen trên NST giới tính : 2 x 2 ( 2 x 2 +1) : 2 + 2 x 2 = 14
Số kiểu gen tối đa trong quần thể là : 14 x 6 = 84
Đáp án A
Đáp án B
Gen thứ nhất : 3 (3 + 1 ) : 2 = 6 (KG
Gen thứ hai : 3 (3 + 1 ) : 2 = 6 ( KG )
Gen trên NST giới tính :
Số kiểu gen trên XX : 4.(4+1) : 2 = 10 kiểu gen
Số kiểu gen trên XY : 42 = 16 (KG)
ð Tổng số kiểu gen ở cả hai giới là 10 + 16 = 26 ( kiểu gen)
ðCó : 6.6.26 = 936 (KG)