Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án B
Các phép lai thỏa mãn điều kiện là: 1, 2, 4
Phép lai 3 sai vì tạo ra kiểu hình nâu
Phép lai 5 tạo ra kiểu hình nâu.
1. Ccv x cvcv → 1Ccv : 1cvcv.
4. Cc x cvcv → 1Ccv : 1cvc.
Chọn C
Đáp án B
PL 1: Vàng × xám →2 vàng : 1 xám : 1 trắng→ Vàng>xám>trắng
PL 2: Đỏ × vàng →2 đỏ : 1 vàng : 1 xám → Đỏ>vàng>xám
Thứ tự trội, lặn là: đỏ > vàng > xám > trắng.
Quy ước: A1: lông đỏ>A2: lông vàng>A3: lông xám>A4: lông trắng
PL1: A2A4 × A3A4 → 1A2A3:1A2A4:1A3A4:1A4A4
PL2: A1A3 × A2A3/4 → 1A1A2:1A1A3/4:1A2A3:1A3A3/4
Xét các phát biểu:
I đúng, là A1A1/2/3/4
II đúng. Cho tất cả các cá thể lông vàng F1 của phép lai 1 lai với cá thể lông trắng : 1A2A3:1A2A4 × A4A4 ↔(2A2:1A3:1A4) ×A4 →50% số cá thể lông vàng
III đúng.
IV đúng, cho cá thể lông vàng ở thế hệ P của phép lai 2 giao phối với cá thể lông trắng A2A4 × A4A4 →1 vàng : 1 trắng.
Đáp án C
Phép lai phân tích cá thể lông dài, mỡ trắng thu được lông ngắn, mỡ vàng nên cơ thể đem lai phân tích có kiểu gen dị hợp.
Ta có phép lai: (AaBb) × (aabb).
Tỉ lệ lông ngắn, mỡ trắng aaB_ là: 9 : 50 = 0,18.
Nếu như các gen phân li độc lập thì tỉ lệ này phải là 25%. Do đó 2 gen này cùng nằm trên 1 cặp NST và có xảy ra hoán vị gen. Nội dung 1 sai.
Nội dung 2 sai. Thỏ lông dài A_ lai với thỏ lông ngắn aa tạo ra đời con có thỏ lông ngắn aa thì thỏ lông dài có kiểu gen dị hợp Aa.
Tỉ lệ kiểu hình aaB_ = 0,18 ⇒ tỉ lệ giao tử aB = 0,18 < 0,25 ⇒ Đây là giao tử hoán vị nên kiểu gen của cá thể đem lai ở phép lai 2 là A B a b , tần số hoán vị gen 36%. Nội dung 3 sai, nội dung 4 đúng.
Vậy chỉ có 1 nội dung đúng.
Đáp án B
PL 1: Vàng × xám →2 vàng : 1 xám : 1 trắng→ Vàng>xám>trắng
PL 2: Đỏ × vàng →2 đỏ : 1 vàng : 1 xám → Đỏ>vàng>xám
Thứ tự trội, lặn là: đỏ > vàng > xám > trắng.
Quy ước: A1: lông đỏ>A2: lông vàng>A3: lông xám>A4: lông trắng
PL1: A2A4 × A3A4 → 1A2A3:1A2A4:1A3A4:1A4A4
PL2: A1A3 × A2A3/4 → 1A1A2:1A1A3/4:1A2A3:1A3A3/4; A1A4 × A2A3
Xét các phát biểu:
I đúng, là A1A1/2/3/4
II đúng. Cho tất cả các cá thể lông xám P của phép lai 1 lai với cá thể lông trắng :
A3A4 × A4A4→ 1A3A4:1 A4A4→50% số cá thể lông trắng.
III đúng.
IV đúng, cho cá thể lông vàng ở thế hệ P của phép lai 1 giao phối với cá thể lông vàng ở thế hệ P của phép lai 2: A2A4 × A2A4 →3 vàng : 1 trắng.
Đáp án B
B-lông xám, b-lông nâu, A át chế B và b cho lông trắng, a không át.
Thỏ lông trắng thuần chủng × lông nâu thuần chủng → toàn thỏ lông trắng → AABB× aabb. Cho thỏ F1 lai với nhau ( AaBb × AaBb) → lông xám thuần chủng: aaBB = 1/16.
Đáp án A
Gọi p, q, r lần lượt là tần số alen C, Ch, c
Khi cân bằng di truyền một gen có 3 alen: p2CC + 2pqCCh + 2prCc + q2ChCh + 2qrChc + r2cc = 1
Nên tần số alen C = p 2 + 2 p r 2 + 2 p q 2 = p 2 + p r + p q
Tính tần số alen c h = q 2 + 2 p r 2 + 2 p q 2 và tần số alen c = r 2 + 2 q r 2 + 2 p r 2
Đáp án B
Các phép lai thỏa mãn điều kiện là: 1,2,4
Phép lai 3 sai vì tạo ra kiểu hình nâu
Phép lai 5 tạo ra kiểu hình nâu