Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a)nNaOH=m/M=23/(1*23+1*16+1*1)=0.575 mol
đổi 1200 ml=1,2 l
CM=n/V=0.575/1.2∼0.48M
V = 1200 ml = 1,2(l)
nNaOH = \(\dfrac{23}{40}\) = 0,575 mol
=>CM = \(\dfrac{0,575}{1,2}\) = 0,479M
a)
b) nNaOH có trong 200ml dung dịch NaOH 0,25M là
VH2O cần dùng để pha loãng 200ml dung dịch NaOH 0,25M để dung dịch NaOH 0,1M.
VH2O = 500 - 200 = 300ml H2O.
a) Số mol của NaOH là:
n = 0,2 mol
Nồng độ mol của dung dịch là:
CM = = 0,25 M
b. Thể tích nước cần dùng:
- Số mol NaOH có trong 200 ml dung dịch NaOH 0,25 M:
nNaOH = = 0,05 mol
Thể tích dung dịch NaOH 0,1 M có chứa 0,05 NaOH
Vdd = = 500 ml
Vậy thể tích nước phải thêm là:
= 500 – 200 = 300 ml
a) Số mol của NaOH là:
n = 0,2 mol
Nồng độ mol của dung dịch là:
CM = = 0,25 M
b. Thể tích nước cần dùng:
- Số mol NaOH có trong 200 ml dung dịch NaOH 0,25 M:
nNaOH = = 0,05 mol
Thể tích dung dịch NaOH 0,1 M có chứa 0,05 NaOH
Vdd = = 500 ml
Vậy thể tích nước phải thêm là:
= 500 – 200 = 300 ml
Xem thêm tại: http://loigiaihay.com/bai-4-trang-151-sgk-hoa-hoc-8-c51a10352.html#ixzz49UQu5vYO
Câu 1:
Số mol Al là:
nAl = m/M = 10,8/27 = 0,4 (mol)
Số mol H2SO4 là:
nH2SO4 = (mdd.C%)/(100.M) = (200.10)/(100.98) ≃ 0,204 (mol)
PTHH: 2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2↑
----------0,136---0,204------0,068----------0,204--
Tỉ lệ: nAl : nH2SO4 = 0,4/2 : 0,204/3 = 0,2 : 0,068
=> Al dư
Khối lượng Al2(SO4)3 là:
mAl2(SO4)3 = n.M = 0,068.342 = 23,256 (g)
Thể tích H2 ở đktc là:
VH2 = 22,4.n = 22,4.0,204 = 4,5696 (l)
Vậy ...
a)
C% CuSO4 = 16/(16 + 184) .100% = 8%
b)
n NaOH = 20/40 = 0,5(mol)
CM NaOH = 0,5/4 = 0,125M
Bài giải:
a) Số mol của NaOH là:
n = 0,2 mol
Nồng độ mol của dung dịch là:
CM = = 0,25 M
b. Thể tích nước cần dùng:
- Số mol NaOH có trong 200 ml dung dịch NaOH 0,25 M:
nNaOH = = 0,05 mol
Thể tích dung dịch NaOH 0,1 M có chứa 0,05 NaOH
Vdd = = 500 ml
Vậy thể tích nước phải thêm là:
= 500 – 200 = 300 ml
thiếu đề phải ko