Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Cặp NST số I, II và III thik thường lak NST thường
-> 3 cặp gen A,a ; B,b ; D,d nằm trên 3 cặp NST thường
a) Cơ thể có KG AaBbDd giảm phân sẽ cho ra \(2^3=8\) loại giao tử
Các loại giao tử : ABD , ABd , AbD , Abd , aBD , aBd , abD , abd
b) Ta có : \(4\%=\dfrac{1}{25}\)
Cặp NST số II mang cặp gen B , b bị rối loạn giảm phân I
-> Cơ thể sẽ sinh ra 2 giao tử mới có KG : Bb (2n + 1) và O (2n - 1)
- Các loại giao tử lệch bội : ABbD , ABbd , AOD , AOd , aBbD , aBbd , aOD , aOd
- Gtử thừa 1 NST (2n + 1) : \(\dfrac{1}{8}.4=\dfrac{1}{2}\)
(\(\dfrac{1}{8}\) lak tỉ lệ 1 giao tử 2n+1 nhân 4 lak có 4 giao tử 2n+1)
cặp gen A,a nằm trên một nhiễm sắc thể thường cặp gen B,b nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X
Các kiểu gen :
\(AAX^BX^B,AAX^BX^b,AAX^bX^b\)
\(AaX^BX^B,AaX^BX^b,AaX^bX^b\)
\(aaX^BX^B,aaX^BX^b,aaX^bX^b\)
\(AAX^BY,AAX^bY,AaX^BY,AaX^bY,aaX^BY,aaX^bY\)
Tham khảo
Hai gen nằm trên hai NST khác nhau ( AA, Aa, aa) ( BB, Bb, bb)
=> 9 kiểu : AABB, AABb, AAbb, AaBB, AaBb, Aabb, aaBB, aaBb, aabb
Hai gen nằm cùng trên một NST
=> 10 kiểu: ABAB ; ABAb ; AbAb ; ABaB ;
Xét 2 cặp alen A, a và B, b nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường đồng dạng khác nhau. Có thể có 1 KG dị hợp tử tất cả các cặp gen (AaBb).
Đáp án cần chọn là: A
1>Quy ước: A : lông đen a : lông trắng
B: lông dài b : lông ngắn
Ta có: 2 cá thể có kiểu gen dị hợp về hai cặp alen giao phối với nhau
\(\Rightarrow\) P: AaBb x AaBb
\(\Rightarrow\)Cả 2 P đều có kiểu gen AaBb( lông đen, dài)
Sơ đồ lai:
P : lông đen, dài x lông đen, dài
AaBb ; AaBb
G: \(\dfrac{1}{4}AB:\dfrac{1}{4}Aa:\dfrac{1}{4}aB:\dfrac{1}{4}ab\); \(\dfrac{1}{4}AB:\dfrac{1}{4}Aa:\dfrac{1}{4}aB:\dfrac{1}{4}ab\)
F1: - Tỉ lệ kiểu gen : 1AABB: 2AABb : 2 AaBB : 4 AaBb: 1AAbb
: 2Aabb: 1aaBB : 2aaBb : 1aabb
- Tỉ lệ kiểu hình: 9 lông đen, dài : 3 Lông đen, ngắn :
3 Lông trắng, dài: 1 Lông trắng, ngắn
2> Ta có tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 1:1:1:1=(1:1)(1:1)
\(\Rightarrow\)P: (Aa x aa)(Bb x bb)
\(\Rightarrow\)Có 2 trường hợp
TH1: 1 động vật P có kiểu gen AaBb(lông đen, dài)
1 động vật P có kiểu gen aabb(lông trắng, ngắn)
TH2: 1 động vật P có kiểu gen Aabb(lông đen, ngắn)
1 động vật P có kiểu gen aaBb(lông trắng, dài)
* 2 cặp alen cùng nằm trên 1 cặp NST -> Các gen DTLK vs nhau
1. Cho cá thể có kiểu gen dị hợp về hai cặp alen nói trên lai phân tích, kết quả F1 như thế nào?
- Cá thể dị hợp 2 cặp gen trên sẽ có KG \(\dfrac{AB}{ab}\) hoặc \(\dfrac{Ab}{aB}\)
Cho lai phân tích :
TH1 : cá thể có KG \(\dfrac{AB}{ab}\) lai phân tích :
Sđlai :
P : \(\dfrac{AB}{ab}\) x \(\dfrac{ab}{ab}\)
G : \(\dfrac{AB}{ }\) ; \(\dfrac{ab}{ }\) \(\dfrac{ab}{ }\)
F1 : \(1\dfrac{AB}{ab}:1\dfrac{ab}{ab}\) (1 cao, đỏ : 1 thấp, trắng)
TH2 : cá thể có KG \(\dfrac{Ab}{aB}\) lai phân tích :
Sđlai :
P : \(\dfrac{Ab}{aB}\) x \(\dfrac{ab}{ab}\)
G : \(\dfrac{Ab}{ }\) ; \(\dfrac{aB}{ }\) \(\dfrac{ab}{ }\)
F1 : \(1\dfrac{Ab}{ab}:1\dfrac{aB}{ab}\) (1 cao, trắng : 1 thấp, đỏ)
2. Nếu đời con có tỉ lệ kiểu hình 50% cây thân cao, hoa màu đỏ : 25% cây thân cao, hoa màu trắng : 25% cây thân thấp, hoa màu đỏ thì kiểu gen của bố mẹ là gì?
- Ta có : \(\dfrac{cao}{thấp}=\dfrac{50\%+25\%}{25\%}=\dfrac{3}{1}\) -> P có KG Aa (1)
\(\dfrac{đỏ}{trắng}=\dfrac{50\%+25\%}{25\%}=\dfrac{3}{1}\) -> P có KG Bb (2)
Mak tỉ lệ bài cho lak 1 : 2 : 1
-> P phải có KG dị hợp đều x chéo hoặc chéo x chéo
Vâỵ KG đời P phải là : \(\dfrac{AB}{ab}\) x \(\dfrac{Ab}{aB}\)
hoặc : \(\dfrac{Ab}{aB}\) x \(\dfrac{Ab}{aB}\)
Sđlai để chứng minh (bn tự vt nha)