Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
P: AaBb x AaBb
Có 2 cặp alen nên số loại kiểu gen là \(3^2=9\).
Do hai cặp alen mang tính chất trội hoàn toàn nên tỉ lệ kiểu hình là:
1 thấp, vàng : 3 cao, vàng : 3 thấp, đỏ : 9 cao, đỏ.
Thật ra cách làm này của em hơi tắt, phù hợp cho hướng giải TN
Cho biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Kiểu gen nào sau đây quy định kiểu hình thân thấp, hoa đỏ?
A. Aabb \(\rightarrow\) Sai đây là kiểu hình quy định thân cao hoa trắng.
B. aaBb \(\rightarrow\) Đúng vì đây là kiểu hình quy định thân thấp, hoa đỏ.
C. AABB \(\rightarrow\) Sai vì đây là kiểu hình quy định thân cao, hoa đỏ.
D. AabB \(\rightarrow\) Sai vì đây là kiểu hình quy định thân cao, hoa đỏ.
\(\Rightarrow\) Chọn \(B\)
Cho biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Kiểu gen nào sau đây quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ?
A. Aabb \(\rightarrow\) Quy định kiểu hình thân cao hoa trắng
B. AaBb \(\rightarrow\) Quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ
C. aaBB \(\rightarrow\) Quy định kiểu hình thân thấp, hoa đỏ
D. aabB \(\rightarrow\) Quy định kiểu hình thân thấp, hoa đỏ
\(\Rightarrow\) \(Chọn \) B
a) Sơ đồ lai từ P đến F1:
AB Ab aB ab
A ABAA ABaA aBAa abaa
a ABaA ABaa aBaA abaa
B aBAa aBaA aBBB abba
b abaa abaa abba abbb
b) Xác suất xuất hiện cây có kiểu hình hoa trắng thân thấp ở F2 là 1/16.
c) Trên mỗi cây F2 sẽ có 9 loại cây khác nhau, bao gồm AABB, AABb, AAbb, AaBB, AaBb, Aabb, aaBB, aaBb và aabb. Đây là kết quả của việc lai giữa các gamete của hai cây F1 có kiểu gen là AaBb.
* 2 cặp alen cùng nằm trên 1 cặp NST -> Các gen DTLK vs nhau
1. Cho cá thể có kiểu gen dị hợp về hai cặp alen nói trên lai phân tích, kết quả F1 như thế nào?
- Cá thể dị hợp 2 cặp gen trên sẽ có KG \(\dfrac{AB}{ab}\) hoặc \(\dfrac{Ab}{aB}\)
Cho lai phân tích :
TH1 : cá thể có KG \(\dfrac{AB}{ab}\) lai phân tích :
Sđlai :
P : \(\dfrac{AB}{ab}\) x \(\dfrac{ab}{ab}\)
G : \(\dfrac{AB}{ }\) ; \(\dfrac{ab}{ }\) \(\dfrac{ab}{ }\)
F1 : \(1\dfrac{AB}{ab}:1\dfrac{ab}{ab}\) (1 cao, đỏ : 1 thấp, trắng)
TH2 : cá thể có KG \(\dfrac{Ab}{aB}\) lai phân tích :
Sđlai :
P : \(\dfrac{Ab}{aB}\) x \(\dfrac{ab}{ab}\)
G : \(\dfrac{Ab}{ }\) ; \(\dfrac{aB}{ }\) \(\dfrac{ab}{ }\)
F1 : \(1\dfrac{Ab}{ab}:1\dfrac{aB}{ab}\) (1 cao, trắng : 1 thấp, đỏ)
2. Nếu đời con có tỉ lệ kiểu hình 50% cây thân cao, hoa màu đỏ : 25% cây thân cao, hoa màu trắng : 25% cây thân thấp, hoa màu đỏ thì kiểu gen của bố mẹ là gì?
- Ta có : \(\dfrac{cao}{thấp}=\dfrac{50\%+25\%}{25\%}=\dfrac{3}{1}\) -> P có KG Aa (1)
\(\dfrac{đỏ}{trắng}=\dfrac{50\%+25\%}{25\%}=\dfrac{3}{1}\) -> P có KG Bb (2)
Mak tỉ lệ bài cho lak 1 : 2 : 1
-> P phải có KG dị hợp đều x chéo hoặc chéo x chéo
Vâỵ KG đời P phải là : \(\dfrac{AB}{ab}\) x \(\dfrac{Ab}{aB}\)
hoặc : \(\dfrac{Ab}{aB}\) x \(\dfrac{Ab}{aB}\)
Sđlai để chứng minh (bn tự vt nha)