Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Trả lời :
Trâu buộc ghét trâu ăn.
Nghĩa đen: Trâu buộc ko ăn được, trâu ko buộc chém hết còn chọc ghẹo trâu bị trói.
Nghĩa bóng: Người ko được chức quyền hay ghen tị những người có chức quyền, có năng lực lãnh đạo làm cản trở, làm chậm chạp công việc của người ấy.
~ HT ~
Ý nghĩa trâu buộc ghét trâu ăn có nghĩ là :Con trâu bị buộc không được ăn mà phải bị giam cầm, tù túng fanh tỵ với con trâu đang ăn nói lên sự ganh ghét giữa người này với người kia tỵ. Thế nên trong cuộc sống có những thứ mà ta không làm gì cũng sẽ bị ghét bỏ. Vì thế hãy sống theo cách của bản thân chứ không phải sống theo cách nói của người khác, hãy biết giúp đỡ những người gặp khó khăn như máu chảy ruột mềm, nếu lỡ sau này chúng ta có gặp khó khăn thì biết đâu họ lại uống nước nhớ nguồn hay ăn quả nhớ kẻ trồng cây thì sao. Vậy nên hãy trọng nghĩa khinh tài biết gọi dạ bảo vâng và lễ phép với những người bề trên của mình vậy nên người ta có câu phú quý sinh lễ nghĩa.
Câu tục ngữ "Trâu buộc ghét trâu ăn" chê điều gì?
=> "Trâu buộc ghét trâu ăn" là câu tục ngữ phê phán những người hay ghen ghét trước thành công, cái được cái có của người khác.
Học tốt ạ;-;
TL :
Trâu buộc ghét trâu ăn" là câu tục ngữ phê phán những người hay ghen ghét trước thành công, cái được cái có của người khác.
HT
Đồ ăn: Thịt kho; trứng ốp la; rau muống; cái kem
Đồ vật: Máy tính; cái quạt; dây buộc tóc; máy bay;
Con vật: Con mèo; con lợn; con trâu ; con cá.
Con trâu ko có chuyện nó nặng 800 kg nhé
Nếu nó nặng như thế thế nó sẽ đi xuống gầm cầu
HT
Dưới đây là câu gì ?
Hôm nay , tôi chăn trâu trên bãi cỏ hoang
A:câu kể (câu trần thuật) B: câu hỏi C: câu khiến
đáp án:A:câu kể (câu trần thuật)
^_^
TL:
Biện pháp : Nhân hoá :
Cây rơm dâng dần thịt mình cho lửa hồng căn bếp, cho bữa ăn rét mướt của trâu bò.
HT
Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động | Câu hỏi cho từ ngữ chỉ người hoặc vật hoạt động | |
Người lớn đánh trâu ra cày. | M: Người lớn làm gì ? | M : Ai đánh trâu ra cày ? |
Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá. | Các cụ già làm gì ? | Ai nhặt cỏ, đốt lá ? |
Mấy chú bé bắc bếp thổi cơm. | Mấy chú bé làm gì ? | Ai bắc bếp thổi cơm ? |
Các bà mẹ tra ngô. | Các bà mẹ làm gì ? | Ai tra ngô ? |
Các em bé ngủ khì trên lưng mẹ. | Ai ngủ khì trên lưng mẹ ? | Các em bé làm gì ? |
Lũ chó sủa om cả rừng. | Lũ chó làm gì ? | Con gì sủa om cả rừng ? |
Trâu buộc ghét trâu ăn ý là :chê người có tính xấu ,ghen tị khi thấy người khác được hạnh phúc
nói những người hay ghen tị khi người khác thành công, hạnh phúc