Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Ta thấy giữa câu “Most of us have met someone that we have immediately felt relaxed with as if we had known them for ages.” (Hầu hết chúng ta đã gặp một ai đó mà chúng ta đã cảm thấy thoải mái như thể chúng ta đã biết họ từ lâu.) và “it really takes you years to get to know someone well enough to consider your best friend.” (bạn phải mất nhiều năm để tìm hiểu ai đó đủ tốt để xem người đó như bạn thân nhất của bạn.) có mối quan hệ tương phản vì vậy ta chọn liên từ However chỉ mối quan hệ tương phản, đối nghịch.
Các đáp án còn lại:
A. Therefore: Vì vậy
B. In addition: thêm vào đó
D. Yet: tuy nhiên => Yet không đứng đầu câu và có dấu phẩy đi cùng sau đó.
Dịch nghĩa: Hầu hết chúng ta đã gặp một ai đó mà chúng ta đã cảm thấy thoải mái như thể chúng ta đã biết họ từ lâu. Tuy nhiên, bạn phải mất nhiều năm để tìm hiểu ai đó đủ tốt để xem người đó như bạn thân nhất của bạn
Đáp án A
(to) grow up: lớn lên
Dịch nghĩa: Bạn thân nhất của bạn có thể là một người bạn đã biết trong suốt cuộc đời bạn hoặc một người mà bạn đã cùng lớn lên
Đáp án A
Ở vị trí này ta cần một danh từ => Chọn A. majority (n): đa số
Dịch nghĩa: Đối với đa số chúng ta, đây là người mà chúng ta tin tưởng hoàn toàn và là người hiểu chúng ta hơn bất cứ ai khác
Đáp án B
Câu hỏi từ vựng.
A. (to) have: có
B. (to) share: chia sẻ
C. (to) give: cho
D. (to) spend: dành
Dịch nghĩa: Bạn bè thực sự luôn luôn chia sẻ niềm vui và nỗi buồn với bạn và không bao giờ quay lưng lại với bạn
Tất cả những thông tin dưới đây đều đúng về Vocation Vacations ngoại trừ _____.
A. nó thuộc về Brian Kurrth
B. công ty được thành lập vào năm 2004
C. công ty thuê khoảng 300 tư vấn viên
D. nó cung cấp công việc trong rất nhiều lĩnh vực => sai (công ty chỉ tạo cơ hội cho mọi người trải nghiệm công việc)
Thông tin: He started Vocation Vacations in 2004, and by 2005, the company was offering experience with over 200 dream jobs. Today, about 300 mentors work with the company to share their knowledge about their jobs.
Tạm dịch: Anh ta (Brian Kurth) thành lập Vocation Holiday năm 2004 và đến năm 2005, công ty đã cung cấp trải nghiệm với hơn 200 công việc mơ ước. Ngày nay, khoảng 300 người tư vấn làm việc với công ty để chia sẻ kiến thức về những công việc của họ.
Chọn D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Tất cả những điều sau đây là đúng về Vocation Vacations NGOẠI TRỪ ______.
A. nó thuộc về Brian Kurth
B. công ty được thành lập vào năm 2004
C. công ty thuê khoảng 300 cố vấn
D. công ty cung cấp việc làm trong nhiều lĩnh vực khác nhau
Thông tin:
– Since 2004, Brian Kurth’s company, Vocation Vacations, has been connecting people with mentors who have the jobs of their dreams. => loại A và B
– Today, about 300 mentors work with the company to share their knowledge about their jobs. => loại C
– He started Vocation Vacations in 2004, and by 2005, the company was offering experience with over 200 dream jobs. => chọn D
Tạm dịch:
– Từ năm 2004, công ty của Brian Kurth, Vocation Holiday, đã kết nối mọi người với những người cố vấn có công việc mơ ước của họ.
– Hiện nay, có khoảng 300 cố vấn làm việc với công ty để chia sẻ kiến thức về công việc của họ.
– Ông bắt đầu Vocation Holiday năm 2004 và đến năm 2005, công ty đã cung cấp trải nghiệm với hơn 200 công việc mơ ước.
Chọn D
Dịch bài đọc:
Một kỳ nghỉ làm việc
Bạn đã bao giờ tự hỏi sẽ như thế nào khi bạn có công việc mơ ước? Có thể mất nhiều năm để có được sự giáo dục và phát triển các kỹ năng bạn cần cho một công việc hoàn hảo. Tuy nhiên, có một cách để trải nghiệm công việc mơ ước của bạn mà không cần phải có sự đào tạo hay bằng cấp. Từ năm 2004, công ty của Brian Kurth, Vocation Vacations, đã kết nối mọi người với những người cố vấn có công việc mơ ước của họ.
Kurth đã làm việc cho một công ty điện thoại trước khi bắt đầu thành lập công ty riêng của mình. Anh ấy không thích công việc của mình, và anh ấy đã có một thời gian dài để suy nghĩ về nó trên đường đến và đi làm. Anh cũng nghĩ về công việc mơ ước của mình khi lái xe. Anh ta có hứng thú đến việc trở thành một người huấn luyện chó, nhưng anh ta không muốn nắm bắt bất kỳ cơ hội và chuyển sang một lĩnh vực mà anh ta không hề có kinh nghiệm. Anh ta thực sự muốn biết công việc đó như thế nào và khi làm việc hướng tới mục tiêu của mình thì có thực tế không. Vì vậy, anh đã tìm thấy một người cố vấn – một người huấn luyện chó có thể nói với anh về công việc và tất cả mọi thứ liên quan. Sau đó, anh ấy đã giúp bạn bè tìm những người cố vấn để khám phá những công việc mà họ quan tâm. Họ nghĩ rằng thật hữu ích khi nói chuyện với những người có công việc mơ ước của họ trước khi dành nhiều thời gian và tiền bạc để được đào tạo cần thiết cho những công việc đó.
Kurth thấy điều này đã giúp bạn bè của mình nhiều như thế nào, vì vậy anh quyết định biến nó thành công việc kinh doanh của mình. Anh bắt đầu Vocation Vacations năm 2004 và đến năm 2005, công ty đã cung cấp trải nghiệm với hơn 200 công việc mơ ước. Hiện nay, có khoảng 300 cố vấn làm việc với công ty để chia sẻ kiến thức về công việc của họ. Khách hàng trả tiền để trải nghiệm công việc mơ ước của họ và làm việc với những người cố vấn này để xem công việc đó thực sự là như thế nào. Một “kỳ nghỉ làm việc” có giá từ 350 đến 3,000 đô la và có thể kéo dài từ một đến ba ngày. Nhiều người sử dụng Vocation Vacations để xem công việc mơ ước của họ có phải là con đường sự nghiệp mà họ muốn tiếp tục hay không. Những người khác làm điều đó chỉ để trải nghiệm công việc mơ ước của họ một lần.
Các ngành nghề của Vocation Vacations bao gồm các lĩnh vực thời trang, thực phẩm, giải trí, thể thao và động vật. Nhiều người muốn thử những công việc hấp dẫn. Ví dụ, họ muốn thử làm diễn viên, nhà sản xuất âm nhạc, nhiếp ảnh gia và nhà thiết kế thời trang. Theo Kurth, một số công việc mơ ước phổ biến khác đang làm thợ làm bánh, quản lý khách sạn và người tổ chức đám cưới.
Đáp án D.
Người lớn hút thuốc vì tất cả những lý do sau đây trừ:
A. to deal with stress: để đối phó/giải quyết căng thẳng
B. to cope with financial difficulties: để đối phó với những khó khăn về tài chính
C. to deal with relationship problems: để giải quyết các vấn đề về mối quan hệ
D. to appear more mature: để xuất hiện trưởng thành hơn
Dẫn chứng trong các câu:
“They may have a lot of stress and pressures”
“They may be unemployed or working but not making enough money”
“Some may be in bad marriages or relationships”
Kiến thức: Câu đồng nghĩa
Giải thích:
Câu gốc: Đừng chú ý gì đến những lời kêu ca của anh ấy về sức khỏe; anh ấy không bị gì đâu.
A. Bạn có thể phớt lờ việc anh ấy bảo rằng bị bệnh; anh ấy thật ra hoàn toàn khỏe mạnh.
B. Cố gắng tránh nói về sức khỏe của anh ấy vì tôi mệt mỏi khi nghe những lời kêu ca của anh ấy.
C. Đừng nghe anh ấy nói về sức khỏe của anh ấy; đó là đề tài yêu thích của anh ấy đó.
D. Nếu bạn cứ để anh ấy nói, anh ấy sẽ chỉ nói rằng anh ấy bị bệnh mặc dù thật ra là anh ấy khá khỏe mạnh.
Đáp án: A
Câu này hỏi về từ vựng. Đáp án đúng là C. sympathetic ( nhiệt tình)
Nghĩa của câu : Tom quá nhiệt tình đến nỗi bạn của anh ta có xu hướng nói cho anh ta biết tất cả các vấn để của họ.