Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
PTHH: S + O2 ==(nhiệt)==> SO2
nS = 48 / 32 = 1,5 (mol)
Theo phương trình, ta có: nO2 = nS = 1,5 (mol)
=> Thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy hết 48gam lưu huỳnh là:
VO2(đktc) = 1,5 x 22,4 = 33,6 lít
\(n_{O2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
Pt : \(S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2|\)
1 1 1
0,15 0,15 0,15
a) \(n_S=\dfrac{0,15.1}{1}=0,15\left(mol\right)\)
⇒ \(m_S=0,15.32=4,8\left(g\right)\)
b) \(n_{SO2}=\dfrac{0,15.1}{1}=0,15\left(mol\right)\)
\(V_{SO2\left(dktc\right)}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
Chúc bạn học tốt
Câu 13:
a) PTHH: \(S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\)
Chất tham gia: \(S;O_2\)
Chất sp: \(SO_2\)
Đơn chất: \(S;O_2\)
Hợp chất: \(SO_2\)
Vì đơn chất là những chất được tạo từ 1 nguyên tố. Còn hợp chất là chất được tạo từ 2 nguyên tố trở lên.
b) \(n_S=\dfrac{4,8}{32}=0,15\left(mol\right)\)
Từ PTHH ở trên ta có:
1 mol S thì đốt cháy hết 1 mol khí oxi
=> 0,15 mol S thì đốt cháy hết 0,15 mol khí oxi
=> Thể tích của 0,15 khí oxi là:
\(V_{O_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
a) S + O2 -> SO2
Chất tham gia phản ứng là S và O2
Chất tạo thành phản ứng là SO2
b) \(n_S=\dfrac{4,8}{32}=0,15\left(mol\right)\)
Thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 4,8 g lưu huỳnh
\(V_{O_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
c) dSO2/kk= \(\dfrac{M_{SO_2}}{M_{kk}}=\dfrac{32+16.2}{29}=\dfrac{64}{29}=2.2>1\)
=> Khí sunfurơ nặng hơn không khí 2,2 lần
PTHH : S + O2 → SO2
a) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
\(m_S+m_{O_2}=m_{SO_2}\)
\(\Rightarrow m_{O_2}=m_{SO_2}-m_S=9,6-4,8=4,8\left(g\right)\)
b) \(n_{O_2}=\frac{m}{M}=\frac{4,8}{32}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=n.22,4=0,15.24=3,6\left(l\right)\)
c) \(V_{O_2}=V_{KK}.\frac{1}{5}\Rightarrow V_{KK}=V_{O_2}.5=3,6.5=18\left(l\right)\)
a) S + O2 --to--> SO2
b) \(n_S=\dfrac{3,2}{32}=0,1\left(mol\right)\)
S + O2 --to--> SO2
0,1->0,1----->0,1
=> VSO2 = 0,1.22,4 = 2,24 (l)
c) VO2 = 0,1.22,4 = 2,24 (l)
d) \(V_{kk}=\dfrac{2,24.100}{21}=10,667\left(l\right)\)
a) PTHH : \(S+O_2->SO_2\)
b) Ta có : \(n_S\) = \(\dfrac{m_S}{M_S}\) = 0.1 (mol)
Có : \(n_S=n_{O_2}\)
--> \(n_{O_2}\) = 0.1 (mol)
=> \(V_{O_2\left(đktc\right)}\) = \(n_{O_2}\) . 22.4 = 2.24 (L)
\(n_S=\dfrac{3,2}{32}=0,1\left(mol\right)\\ PTHH:S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\\ \left(mol\right)..0,1\rightarrow0,1..0,1\\ V_{O_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
\(n_S=\dfrac{3.2}{32}=0.1\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{1.12}{22.4}=0.05\left(mol\right)\)
\(S+O_2\underrightarrow{t^0}SO_2\)
\(0.05.0.05...0.05\)
\(\Rightarrow Sdư\)
\(V_{SO_2}=0.05\cdot22.4=1.12\left(l\right)\)
\(b.\)
\(S+O_2\underrightarrow{t^0}SO_2\)
\(0.1..0.1\)
\(V_{kk}=5V_{O_2}=5\cdot0.1\cdot22.4=11.2\left(l\right)\)
O2 + S → SO2
1,5 ← 1,5 → 1,5
Số mol của S = 48÷32 = 1,5
=>> thể tích của khí SO2
= 1,5 × 22,4 = 33.6
PTHH: \(S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\)
Số mol lưu huỳnh: nS = 48 / 32 = 1,5 (mol)
Theo phương trình, ta thấy nO2 = nS = 1,5 (mol)
=> Thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 48 gam lưu huỳnh là:
VO2(đktc) = 1,5 x 22,4 = 33,6 lít