Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 1: Cho dãy dung dịch axit sau HF, HCl, HBr, HI. Dung dịch có tính axit mạnh nhất và tính khử mạnh nhất là:
A. HF
B. HCl
C. HBr
D. HI
Giải thích: Tính khử, tính axit tăng dần theo thứ tự: HF < HCl < HBr < HI
Câu 2: Nung 8,1gam bột nhôm với 38,1gam iot , biết hiệu suất phản ứng là 80%. Lượng Iotua nhôm thu được là :
A. 81,6g
B. 97,92g
C. 65,28g
D. 102g
Giải thích:
\(n_{Al}=\dfrac{8,1}{27}=0,3\left(mol\right)\); \(n_{I_2}=\dfrac{38,1}{254}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 3I2 --H2O--> 2AlI3
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,3}{2}>\dfrac{0,15}{3}\) => Hiệu suất tính theo I2
\(n_{I_2\left(pư\right)}=\dfrac{0,15.80}{100}=0,12\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 3I2 --H2O--> 2AlI3
0,12------->0,08
=> mAlI3 = 0,08.408 = 32,64 (g)
=> Không có đáp án thỏa mãn
Câu 3: Khi sục chất khí nào sau đây vào dung dịch KI có hồ tinh bột thì sau phản ứng dung dịch có màu xanh:
A. Cl2
B. O3
C. O2
D. Cl2, O3
Giải thích:
2KI + Cl2 --> 2KCl + I2
2KI + O3 + H2O --> 2KOH + I2 + O2
I2 làm xanh dd hồ tinh bột
Câu 4: Cho NaI rắn vào bình dung dịch H2SO4đđ nóng dư. Sau khi phản ứng kết thúc thêm vài giọt hồ tinh bột vào bình phản ứng thì dung dịch sẽ có màu:
A. Nâu
B. Đỏ
C. Tím
D. Xanh
2NaI + 2H2SO4 --> Na2SO4 + SO2 + I2 + 2H2O
I2 làm xanh dd hồ tinh bột
Câu 5: Tính oxi hóa của Br2:
A. mạnh hơn Flo nhưng yếu hơn Clo.
B. mạnh hơn Clo nhưng yếu hơn Iot.
C. mạnh hơn Iot nhưng yếu hơn Clo.
D. mạnh hơn Flo nhưng yếu hơn Iot.
Giải thích: Tính oxh tăng dần theo thứ tự: I2 < Br2 < Cl2 < F2
Câu 6: Trong phản ứng hóa học sau, Brom đóng vai trò là SO2 + Br2 + 2H2O H2SO4 + 2HBr
A. Chất khử.
B.Vừa là chất oxi hóa vừa là chất khử.
C.Chất oxi hóa.
D.Không là chất oxi hóa không là chất khử.
Giả thích: Br0 bị khử xuống Br-1 => Br2 là chất oxh
Câu 7: Chất khí có thể làm mất màu dung dịch nước Brom là:
A. SO2.
B. CO2.
C. O2.
D. HCl.
Giải thích: SO2 + Br2 + 2H2O --> 2HBr + H2SO4
Câu 8: Đổ dd chứa 1 g HBr vào dd chứa 1 g NaOH. Nhúng giấy quì tím vào dung dịch thu được thì giấy quì tím chuyển sang màu: A
. Màu đỏ.
B. Màu xanh.
C. Không màu.
D. Màu tím.
Giải thích:
\(n_{HBr}=\dfrac{1}{81}\left(mol\right)\); \(n_{NaOH}=\dfrac{1}{40}=0,025\left(mol\right)\)
PTHH: NaOH + HBr --> NaBr + H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{\dfrac{1}{81}}{1}< \dfrac{0,025}{1}\) => NaOH dư => QT chuyển xanh
Câu 9: Chất A là muối Canxi halogenua. Dung dịch chứa 0.200 g A tác dụng với lượng dư dung dịch bạc nitrat thì thu được 0.376 g kết tủa bạc halogenua. Công thức phân tử của chất A là:
A. CaF2.
B. CaCl2.
C. CaBr2.
D. CaI2.
Giải thích:
nCaX2 = \(\dfrac{0,2}{40+2.M_X}\) (mol)
=> nAgX = \(\dfrac{0,2}{20+M_X}\) (mol)
=> \(M_{AgX}=\dfrac{0,376}{\dfrac{0,2}{20+M_X}}=1,88\left(20+M_X\right)\)
=> MX = 80 (g/mol)
=> X là Br
=> CTHH: CaBr2
Câu 10: Phát biểu nào sau đây không chính xác:
A. Halogen là những phi kim điển hình, chúng là những chất oxi hóa.
B. Trong hợp chất các halogen đều có thể có số oxi hóa: -1, +1, +3, +5, +7.
C. Khả năng oxi hóa của halogen giảm dần từ flo đến iot
D. Các halogen khá giống nhau về tính chất hóa học.
Giải thích: B sai do Flo chỉ có số oxi hóa là -1
Câu 1: Cho dãy dung dịch axit sau HF, HCl, HBr, HI. Dung dịch có tính axit mạnh nhất và tính khử mạnh nhất là:
A. HF
B. HCl
C. HBr
D. HI
Câu 2: Nung 8,1gam bột nhôm với 38,1gam iot , biết hiệu suất phản ứng là 80%. Lượng Iotua nhôm thu được là :
A. 81,6g
B. 97,92g
C. 65,28g
D. 102g
Câu 3: Khi sục chất khí nào sau đây vào dung dịch KI có hồ tinh bột thì sau phản ứng dung dịch có màu xanh:
A. Cl2
B. O3
C. O2
D. Cl2, O3
Câu 4: Cho NaI rắn vào bình dung dịch H2SO4đđ nóng dư. Sau khi phản ứng kết thúc thêm vài giọt hồ tinh bột vào bình phản ứng thì dung dịch sẽ có màu:
A. Nâu
B. Đỏ
C. Tím
D. Xanh
Câu 5: Tính oxi hóa của Br2:
A. mạnh hơn Flo nhưng yếu hơn Clo.
B. mạnh hơn Clo nhưng yếu hơn Iot.
C. mạnh hơn Iot nhưng yếu hơn Clo.
D. mạnh hơn Flo nhưng yếu hơn Iot.
Câu 6: Trong phản ứng hóa học sau, Brom đóng vai trò là SO2 + Br2 + 2H2O H2SO4 + 2HBr
A. Chất khử.
B.Vừa là chất oxi hóa vừa là chất khử.
C.Chất oxi hóa.
D.Không là chất oxi hóa không là chất khử.
Câu 7: Chất khí có thể làm mất màu dung dịch nước Brom là:
A. SO2.
B. CO2.
C. O2.
D. HCl.
Câu 8: Đổ dd chứa 1 g HBr vào dd chứa 1 g NaOH. Nhúng giấy quì tím vào dung dịch thu được thì giấy quì tím chuyển sang màu: A
. Màu đỏ.
B. Màu xanh.
C. Không màu.
D. Màu tím.
Câu 9: Chất A là muối Canxi halogenua. Dung dịch chứa 0.200 g A tác dụng với lượng dư dung dịch bạc nitrat thì thu được 0.376 g kết tủa bạc halogenua. Công thức phân tử của chất A là:
A. CaF2.
B. CaCl2.
C. CaBr2.
D. CaI2.
Câu 10: Phát biểu nào sau đây không chính xác:
A. Halogen là những phi kim điển hình, chúng là những chất oxi hóa.
B. Trong hợp chất các halogen đều có thể có số oxi hóa: -1, +1, +3, +5, +7.
C. Khả năng oxi hóa của halogen giảm dần từ flo đến iot
D. Các halogen khá giống nhau về tính chất hóa học.
Đáp án A
Để đơn giản về tính toán thì ta xem đơn vị tấn như gam.
Quặng này chứa 10% tạp chất trơ tức
FeS2 chiếm 90%.
Vậy khối lượng quặng pirit sắt cần:
Đáp án A
Để đơn giản về tính toán thì ta xem đơn vị tấn như gam.
Tham khảo:
nNaCl=117 : 58,5 = 2(mol)
2NaCl +2H2O→2NaOH+H2↑+Cl2↑
=> nCl2 = 2x1:2=1(mol)
=> mCl2= 35,5 x 2 = 71 (g)
mCl2 thực tế = 71 x 80% = 56,8 (g)
nNaCl = 117/58,5 = 2 (mol)
PTHH: 2NaCl + 2H2O -> (đpcmn) 2NaOH + Cl2 + H2
nCl2 (LT) = 2/2 = 1 (mol)
nCl2 (TT) = 1 . 80% = 0,8 (mol)
mCl2 (TT) = 0,8 . 71 = 56,8 (g)
Các PTHH:
Fe + S → FeS (1)
FeS + 2HCl → Fe Cl 2 + H 2 S (2)
Fe(dư) + 2HCl → Fe Cl 2 + H 2 (3)
HCl (dư) + NaOH → NaCl + H 2 O (4)
Thành phần của hỗn hợp khí A :
Theo (1) : 0,05 mol Fe tác dụng với 0,05 mol S, sinh ra 0,05 mol FeS.
Theo (2) : 0,05 mol FeS tác dụng với 0,10 mol HCl, sinh ra 0,05 mol H 2 S
Theo (3) : 0,05 moi Fe dư tác dụng với 0,10 mol HCl, sinh ra 0,05 mol HCl
Kết luận : Hỗn hợp khí A có thành phần phần trăm theo thể tích :
50% khí H 2 S và 50% khí H 2
mFeS2 = 150.70/100 = 105 gam
Các quá trình phản ứng sản xuất H2SO4 từ FeS2
4FeS2 + 11O2 -> 2Fe2O3 + 8SO2 (1)
120-----------------------------------... 2.64
105-----------------------------------... 112
2SO2 + O2 -> 2SO3 (2)
64------------------> 80
112---------------> 140
SO3 + H2O -> H2SO4 (3)
80-------------------> 98
140--------------> 171,5
Vì H = 80% => mH2SO4 (thực tế) = 171,5.80/100 = 137,2 gam
ta co H%=80%=>n(FES2)fan ung la:80X0.875:100=0.7(mol)
bao toan nguyen to:FES2 =>2H2SO4 =>nH2SO4=2nFES2=2X0.7=1.4(mol)
vay khoj luong H2SO4=1.4X98 =137.2(g)