Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi số đó là ab
Ta có a+b=6
Lại có 10a + b - 10b - a=18
=>a=4, b=2
Vậy số cần tìm là 42
Lời giải:
Gọi số cần tìm là $\overline{ab}$ . Điều kiện:..............
Theo bài ra:
$a+b=6(1)$
$\overline{ab}=\overline{ba}+18$
$10a+b=10b+a+18$
$9a-9b=18$
$a-b=2(2)$
Từ $(1); (2)\Rightarrow a=4; b=2$
Vậy số cần tìm là $42$
Gọi chữ số hàng chục của số cần tìm là a; chữ số hàng đơn vị của số cần tìm là b (a, b \(\in\) N; 0 < a,b \(\le\) 9)
Số cần tìm là \(\overline{ab}=10a+b\)
Vì tổng bình phương của hai chữ số của nó bằng 89 nên ta có pt:
a2 + b2 = 89 (1)
Số sau khi đổi chỗ hai chữ số của số cần tìm là: \(\overline{ba}=10b+a\)
Vì nếu đổi chỗ hai chữ số của nó thì được một số nhỏ hơn số ban đầu là 27 đơn vị nên ta có pt:
\(\left(10a+b\right)-\left(10b+a\right)=27\)
\(\Leftrightarrow\) 9a - 9b = 27
\(\Leftrightarrow\) a - b = 3 (2)
Từ (1) và (2) ta có hpt:
\(\left\{{}\begin{matrix}a^2+b^2=89\\a-b=3\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\) \(\left\{{}\begin{matrix}a^2+b^2=89\\a=3+b\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\) \(\left\{{}\begin{matrix}\left(3+b\right)^2+b^2=89\\a=3+b\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\) \(\left\{{}\begin{matrix}9+6b+2b^2=89\\a=3+b\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\) \(\left\{{}\begin{matrix}b\left(3+b\right)=40\\a=3+b\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\) \(\left\{{}\begin{matrix}a=8\\b=5\end{matrix}\right.\) (TM)
Vậy số cần tìm là 85
Chúc bn học tốt!
Gọi số cần tìm có dạng là \(ab\)(có dấu gạch ngang trên đầu)(Điều kiện: \(\left\{{}\begin{matrix}a,b\in N\\0< a< 10\\0\le a< 10\end{matrix}\right.\))
Vì tổng bình phương hai chữ số bằng 89 nên ta có phương trình:
\(a^2+b^2=89\)(1)
Vì khi đổi chỗ hai chữ số của nó thì được một số nhỏ hơn số ban đầu 27 đơn vị nên ta có phương trình:
\(10b+a+27=10a+b\)
\(\Leftrightarrow10b+a-10a-b=-27\)
\(\Leftrightarrow-9a+9b=-27\)
\(\Leftrightarrow-9\left(a-b\right)=-9\cdot3\)
\(\Leftrightarrow a-b=3\)(2)
Từ (1) và (2) ta lập được hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}a^2+b^2=89\\a-b=3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}\left(b+3\right)^2+b^2=89\\a=3+b\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}b^2+6b+9+b^2=89\\a=3+b\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2b^2+6b-80=0\\a=b+3\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}b^2+3b-40=0\\a=b+3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}b^2+8b-5b-40=0\\a=b+3\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}b\left(b+8\right)-5\left(b+8\right)=0\\a=b+3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}\left(b+8\right)\left(b-5\right)=0\\a=b+3\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}\left[{}\begin{matrix}b+8=0\\b-5=0\end{matrix}\right.\\a=b+3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}\left[{}\begin{matrix}b=-8\left(loại\right)\\b=5\left(nhận\right)\end{matrix}\right.\\a=b+3\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=5+3\\b=5\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=8\left(nhận\right)\\b=5\left(nhận\right)\end{matrix}\right.\)
Vậy: Số cần tìm là 85
Gọi số tự nhiên cần tìm là \(\overline{ab}\) ( 0< a; b< 9)
=> Sau khi đổi chỗ ta có số: \(\overline{ba}\)
Theo bài ra ta có: \(\overline{ba}-\overline{ab}=45\)
<=> b.10 + a - a.10 -b = 45
<=> 9 ( b - a ) = 45
<=> b - a = 5
+) a = 1 => b = 6
+) a = 2 => b = 7
+) a = 3 => b = 8
+) a = 4 => b = 9
+) a >4 => b >9 loại
Vậy:...
Gọi số tự nhiên cần tìm là ab(Điều kiện: \(\left\{{}\begin{matrix}a,b\in N\\0< a< 10\\0< b< 10\end{matrix}\right.\))
Vì số đó gấp 9 lần tổng các chữ số của nó nên ta có phương trình:
\(10a+b=9\left(a+b\right)\)
\(\Leftrightarrow10a+b=9a+9b\)
\(\Leftrightarrow10a+b-9a-9b=0\)
\(\Leftrightarrow a-8b=0\)(1)
Vì khi đổi chỗ hai chữ số thì ta được số mới kém số ban đầu 63 đơn vị nên ta có phương trình:
\(10b+a+63=10a+b\)
\(\Leftrightarrow10b+a+63-10a-b=0\)
\(\Leftrightarrow-9a+9b=-63\)
\(\Leftrightarrow-9\left(a-b\right)=-9\cdot7\)
\(\Leftrightarrow a-b=7\)(2)
Từ (1) và (2) ta lập được hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}a-8b=0\\a-b=7\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}-7b=-7\\a=7+b\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}b=1\\a=7+1=8\end{matrix}\right.\)
Vậy: Số ban đầu là 81
Gọi số cần tìm là \(\overline{ab}\)
Theo bài ta có :
\(\overline{ab}=9\left(a+b\right)\)
\(\Leftrightarrow10a+b=9a+9b\)
\(\Leftrightarrow a=8b\)
\(\Leftrightarrow a-8b=0\) \(\left(1\right)\)
Lại có : Khi đổi chỗ 2 chữ số thì đc số mới kém số ban đầu 2 đơn vị
\(\Leftrightarrow\overline{ab}-\overline{ba}=63\)
\(\Leftrightarrow10a+b-10b-a=63\)
\(\Leftrightarrow9a-9b=0\) \(\left(2\right)\)
Từ \(\left(1\right)+\left(2\right)\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=8\\b=1\end{matrix}\right.\)
Vậy.....
Gọi số tự nhiên đó là ab (ab >10). Theo đề bài ta có :
Số đó gấp 4 lần tổng các chữ số của nó nên ta có phương trình:
\(ab=4\left(a+b\right)\Leftrightarrow10a+b=4a+4b\) \(\Leftrightarrow10a-4a+b-4b=0\Leftrightarrow6a-3b=0\) ⇔ 2a-b=0(1)
Nếu viết 2 chữ số của nó theo thứ tự ngược lại thì được số mới lớn hơn số ban đầu 36 đơn vị nên ta có phương trình :
\(ba-ab=36\Leftrightarrow10b+a-10a-b=36\)
\(\Leftrightarrow9b-9a=36\Leftrightarrow b-a=4\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: \(\left\{{}\begin{matrix}2a-b=0\left(1\right)\\b-a=4\left(2\right)\end{matrix}\right.\)
Cộng từng vế của (1) và (2) ta được : a=4 Thay vào (2) ta được:
\(b-4=4\Leftrightarrow b=8\) ⇒ab=48. Vậy...