Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Vì : 398 chia cho a dư 38 ( a > 38 ) (1)
Vì : 450 chia cho a dư 18 ( a > 18 ) (2)
Từ (1) và (2)
350 : a dư 14 =>350-14=336 chia hết cho a
320 : a dư 26 =>320-26=294 chia hết cho a
Điều kiện : a thược N*
Ta tìm ƯCLN của 336 và 294:
336=24.3.7
294=2.3.72
Suy ra ƯCLN của 336 và 194=2.3.7=6.7=42
Vậy a=42
Theo đề bài ta có :
350 chia a dư 14 ( 1 )
320 chia a dư 26 ( 2 )
Gọi thương của phép chia ( 1 ) là b .
Gọi thương của phép chia ( 2 ) là c.
Ta có :
350 : a = b ( dư 14 )
hay a = ( 350 - 14 ) : b
= 336 : b
=> a thuộc Ư ( 336 )
320 : a = c ( dư 26 )
hay a = ( 320 - 26 ) : c
= 294 : c
=> a thuộc Ư ( 294 )
=> a thuộc ƯC ( 336 , 294 ). Ta có :
336 = 24 . 3 . 7
294 = 2 . 3 . 72
=> ƯC ( 336 , 294 ) = 2 . 3 . 7 = 42
=> a = 42
350 chia cho a thì dư 14 => 336 sẽ chia hết cho a ( a>14)
320 chia cho a thì dư 26 => 294 sẽ chia hết cho a (a>26)
Vì 336 \(⋮\)a
294 \(⋮\) a nên => a \(\in\) ƯC(336;294 )
336 = 24 .3.7
294 = 2.3.72
=> ƯCLN(336;294 ) = 2 .3.7 = 42
ƯC(336;294 ) = Ư(42) = { 1;2;3;6;7;14;21;42}
mà a>26 => a = 42
Vậy số cần tìm là 42
Vì : 350 chia cho a dư 14 \(\Rightarrow350-14⋮a\Rightarrow336⋮a\left(a>14\right)\) (1)
Vì : 320 chia cho a dư 26 \(\Rightarrow320-26⋮a\Rightarrow294⋮a\left(a>26\right)\) (2)
\(\Rightarrow a\inƯC\left(336,294\right)\left(a>26\right)\)
\(336=2^4.3.7;294=2.3.7^2\)
\(ƯCLN\left(336,294\right)=2.3.7=42\RightarrowƯC\left(336,294\right)=\left\{1;2;3;6;7;14;21;42\right\}\)
Mà : \(a>26\Rightarrow a=42\)
Vậy số tự nhiên cần tìm là 42
Theo đề, ta co:
350 chia a dư 14 và 320 chia a dư 16
350 chia a du 14
=>\(a\in\left\{\text{16;21;24;28;42;48;56;84;112;168;336}\right\}\)(1)
320 chia a dư 14
nên \(a\in\left\{\text{19;38;76;152;304}\right\}\)(2)
Từ (1), (2) suy ra \(a\in\varnothing\)
Vì 350 chia cho A thì dư 14 còn chia 320 cho A dư 26 nên :
350 - 14 = 336 chia hết cho A và 320 - 26 = 294 chia hết cho A .
Vậy A là ước chung lớn nhất của 336 và 294 .
=> a = 42