Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 1 : Bài giải
Hiệu số phần bằng nhau là :
9 - 5 = 4 ( phần )
Mẫu số là : 36 : 4 x 9 = 81
Tử số là : 81 - 36 = 45
Phân số đó là : 45/81
Bài 2 : Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là :
1 + 4 = 5 ( phần )
Tử số là : 40 : 5 x 1 = 8
Mẫu số là : 40 - 8 = 32
Phân số đó là : 8/32
Bài 3 : Bài giải
Hiệu số phần bằng nhau là :
5 - 3 = 2 ( phần )
Tử số là : 16 : 2 x 5 = 40
Mẫu số là : 40 - 16 = 24
Phân số đó là : 40/24
đúng thì ủng hộ nha
Mẫu số là:
(25+ 3) : 2 = 14
Tử số là:
14 - 3 = 11
Vậy phân số đó là \(\frac{11}{14}\)
1. Viết năm phân số có tử số lớn hơn mẫu số: \(\frac{5}{3}\); \(\frac{7}{3}\); \(\frac{3}{1}\); \(\frac{5}{2}\); \(\frac{7}{4}\)
2. Viết tiếp vào chỗ chấm:
a) Các phân số có tổng của tử số và mẫu số bằng 12 và tử số lớn hơn mẫu số là: \(\frac{7}{5}\); \(\frac{8}{4}\); \(\frac{9}{3}\); \(\frac{10}{2}\); \(\frac{11}{1}\)
b) Các phân số bé hơn 1 và có mẫu số bằng 6 là: \(\frac{1}{6}\); \(\frac{2}{6}\); \(\frac{3}{6}\); \(\frac{4}{6}\); \(\frac{5}{6}\)
3. Viết tiếp vào chỗ chấm :
a) Các phân số lớn hơn 1 và có tử số vừa lớn hơn 4 vừa bé hơn 7 là: \(\frac{5}{4}\); \(\frac{5}{3}\); \(\frac{5}{2}\); \(\frac{5}{1}\); \(\frac{6}{5}\); \(\frac{6}{4}\); \(\frac{6}{3}\); \(\frac{6}{2}\); \(\frac{6}{1}\)
b) Các phân số có tích của tử số và mẫu số bằng 12 là: \(\frac{1}{12}\); \(\frac{12}{1}\); \(\frac{2}{6}\); \(\frac{6}{2}\); \(\frac{3}{4}\); \(\frac{4}{3}\)
Nếu tử số là \(2\)phần thì mẫu số là \(3\)phần.
Tổng số phần bằng nhau là:
\(2+3=5\)(phần)
Tử số là:
\(135\div5\times2=54\)
Mẫu số là:
\(135-54=81\)