Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Quy đồng mẫu số:
\(\frac{3}{5}\)=\(\frac{9}{15}\)
\(\frac{2}{3}\)= \(\frac{10}{15}\)
Giá trị 1 phần là: 4 : (10 - 9) = 4
Tử số là: 9 x 4 = 36
Mẫu số là: 15 x 4 = 60
Phân số cần tìm là: \(\frac{36}{60}\)
Hiệu 2 phân số:
2/3 – 3/5 = 1/15 = 4/60
Mỗi đơn vị thêm vào ứng với:
4/60 : 4 = 1/60
60 gấp 5 số lần:
60 : 5 = 12 (lần)
Phân số cần tìm:
3/5 x 12/12 = 36/60
Nếu viết thêm vào tử số 7 đơn vị và giữ nguyên mẫu số thì ta được phân số mới bằng 1
Suy ra : Hiệu giữa mẫu số và tử số của phân số đó là 7
Nếu cộng thêm vào mẫu số 5 đơn vị thì hiệu mới là :
7 + 5 = 12
Tử số là 1 phần , mẫu số là 3 phần thì hiệu ứng với :
3 - 1 = 2 ( phần )
Mẫu số mới là :
( 12 : 2 ) x 3 = 18
Mẫu số của phân số phải tìm là :
18 - 5 = 13
Tử số của phân số phải tìm là :
13 - 7 = 6
Vậy phân số phải tìm là 6/13
Tìm một phân số, biết nếu thêm vào tử số 7 đơn vị và giữ nguyên mẫu thì ta được phân số mới bằng 1. Nếu giữ nguyên tử số và cộng thêm vào mẫu số 5 đơn vị thì ta được phân số mới bằng 1/3.
Trả lời: Phân số đó là :\(\frac{6}{13}\)
Thêm tử số 7 đv đc ps =1
=> mẫu hơn tử 7 đv
cộng thêm vào mẫu 5 đv thì khi đó mẫu hơn tử :7+5=12
Coi tử là 1 phần thì mẫu mới là 3 phần như thế
tử là:12:(3-1)=6
mẫu ban đầu là: 6+7=13
Nhớ k cho mk đấy ;))
Bài giải
Vì nếu thêm 4 đơn vị vào tử số và giữ nguyên mẫu số ta được phân số có giá trị =1.Vậy mẫu số hơn tử số 4 đơn vị .
Nếu giữ nguyên tử số và cộng thêm 3 vào mẫu số thì ta được phân số có già trị bằng 1 phần 2 . Vậy ta có sơ đồ
Nếu tử số bằng 1 phần thi mẫu số bằng 2 phần như thế và hiệu của chúng là 7
Tử số là
7 x (2-1) =1
Mẫu số là
7 + 4 = 11
Vậy phân số cần tìm là 7 /11
Giải:
Quy đồng mẫu số:
3/5 = 9/15;
2/3= 10/15
Giá trị 1 phần là: 4 : (10 - 9) = 4
Tử số là: 9 x 4 = 36
Mẫu số là: 15 x 4 = 60
Phân số cần tìm là: 36/60