Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Người qua, kẻ lại thường ghé vào xem anh ta đẽo bắp cày.
b) Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên Vương.
Tìm động từ trong các câu sau:
a) Người qua, kẻ lại thường ghé vào xem anh ta đẽo bắp cày.
b) Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên Vương.
a, Càng ngẫm nghĩ ;càng thấy
b,làm vừa ý
c,cúi đầu, vẫy đuôi
d, lấy gạo; làm bánh ; lễ Tiên Vương
a) Càng ngẫm nghĩ, chàng càng thấy lời thần nói đúng.
Cụm đt : càng thấy lời thần nói đúng.
b) các Lang ai cũng muốn ngôi báu về mình nên cố làm vừa ý vua cha.
Cụm đt: cũng muốn ngôi báu về mình nên cố làm vừa ý vua cha.
c) Hổ vẫn cúi đầu, vẫy đuôi, là ra vẻ tiễn biệt.
Cụm đt: vẫn cúi đầu, vẫy đuôi, là ra vẻ tiễn biệt.
d) Người qua, kẻ lại thường ghé vào xem anh ta đẽo bắp cày
Cụm đt : thường ghé vào xem anh ta đẽo bắp cày
e) Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên Vương
Cụm đt: làm bánh mà lễ Tiên Vương
Ko biết đúng ko nx Nếu sai thj thui đừng có ném đá nha!!!!!!
từ Hán Việt: Nhà vua, Tiên Vương, mĩ vị, sơn hào, hải vị,phúc ấm
ko chắc lắm
Bạn có một yêu cầu thú vị đấy! Việc tìm kiếm từ Hán Việt trong truyện "Bánh chưng, bánh giầy" không chỉ giúp bạn hiểu rõ hơn về câu chuyện mà còn làm giàu vốn từ ngữ của mình nữa. Sau đây là một số từ Hán Việt mình tìm được, cùng với một chút giải thích nho nhỏ để bạn dễ hiểu nhé: Hùng Vương: Vương (王) có nghĩa là vua. truyền ngôi: Truyền (傳) là trao lại, ngôi ( ngôi vị) (位) là vị trí của vua. xứng đáng: Xứng (稱) là phù hợp, đáng (當) là thích hợp. dẹp yên: Dẹp (平) là làm cho yên, yên ( yên tĩnh) (靜) là không có chiến tranh loạn lạc. ấm no: Ấm (暖) là đủ ấm áp, no (飽) là đủ ăn. ngai vàng: Ngai (御) là chỗ ngồi của vua, vàng (金) là kim loại quý, ở đây chỉ sự tôn quý. vững: ( vững chắc) (穩) là chắc chắn. Tổ tiên: Tổ (祖) là ông cha, tiên (先) là những người đi trước. dựng nước: Dựng (建) là xây dựng, nước (國) là quốc gia, đất nước. sáu đời: Đời (代) là thế hệ. giặc Ân: Ân (殷) tên một triều đại Trung Quốc, ở đây chỉ kẻ thù xâm lược. xâm lấn: Xâm (侵) là xâm phạm, lấn (佔) là chiếm lấy. bờ cõi: Bờ (邊) là mép, cõi (境) là ranh giới đất nước. phúc ấm: Phúc (福) là điều may mắn, ấm (蔭) là sự che chở, phù hộ. Tiên Vương: Tiên (先) là những người đi trước, Vương (王) là vua. thiên hạ: Thiên (天) là trời, hạ (下) là dưới, thiên hạ chỉ tất cả mọi người trong đất nước. thái bình: Thái (太) là lớn, bình (平) là yên ổn. nối ngôi: Nối (繼) là tiếp tục, ngôi (位) là vị trí của vua. con trưởng: Trưởng (長) là lớn nhất, con trưởng là con trai đầu lòng. nhân lễ: Nhân (因) là bởi vì, lễ (禮) là nghi lễ cúng bái. ngôi báu: Ngôi (位) là vị trí, báu (寶) là quý giá. sơn hào hải vị: Sơn (山) là núi, hào ( hào sản) (豪) là của ngon vật lạ, hải (海) là biển, vị ( vị ngon) (味) là món ăn ngon. nem công chả phượng: Công (孔雀) là con công, phượng (鳳凰) là chim phượng hoàng (loài chim quý trong truyền thuyết). quần thần: Quần (群) là tập hợp nhiều người, thần (臣) là bề tôi. tấm tắc: Là từ mô phỏng âm thanh, chỉ sự khen ngợi. Mình đã cố gắng tìm ra những từ Hán Việt phổ biến và dễ hiểu nhất. Hi vọng danh sách này sẽ giúp ích cho bạn! Nếu bạn muốn tìm hiểu sâu hơn về ý nghĩa của các từ này hoặc muốn mở rộng vốn từ Hán Việt, mình rất sẵn lòng hỗ trợ thêm. Bạn chỉ cần cho mình biết nhé!