Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 4: Trắc nghiệm
Câu hỏi 1: Trong các từ sau, từ nào không đồng nghĩa với từ chỉ "màu đen"?
a/ đen nhẻm b/ đen bóng c/ hồng hào d/ đen lay láy
Câu hỏi 2: Tiếng "tâm" trong từ "tâm hồn" cùng nghĩa với tiếng "tâm" trong từ nào?
a/ trọng tâm b/ trung tâm c/ bạn Tâm d/ tâm trạng
Câu hỏi 3: Từ nào đồng nghĩa với từ "yên tĩnh"?
a/ im lặng b/ vang động c/ mờ ảo d/ sôi động
Câu hỏi 4: Trong các từ sau, từ nào sai chính tả?
a/ con kiến b/ kiến thiết c/ kon kiến d/ kiến càng
Câu hỏi 5: Trong các từ sau, từ nào không đồng nghĩa với từ "con hổ"?
a/ con hổ b/ con gấu c/ con cọp d/ con hùm
Câu hỏi 6: Trong các từ sau, từ nào không đồng nghĩa với từ chỉ "màu xanh"?
a/ màu ngọc lam b/ màu hổ phách
c/ màu xanh lục d/ màu xanh lam
Câu hỏi 54: Từ nào các với các từ còn lại?
a/ chú tâm b/ chú thím c/ chú trọng d/ chú ý
Câu hỏi 55: Hai từ “bò” trong câu: “Kiến bò đĩa thịt bò.” Có quan hệ với nhau như thế nào?
a/ từ đồng nghĩa b/ từ nhiều nghĩa c/ từ trái nghĩa d/ từ đồng âm
Câu hỏi 56: Câu: “Thiên nhiên Hạ Long chẳng những kì vĩ mà còn duyên dáng.” có sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
a/ so sánh b/ nhân hóa c/ đảo ngữ d/ điệp ngữ
1: Dòng nào có từ mà tiếng nhân không cùng nghĩa với tiếng nhân trong các từ còn lại?
A. Nhân loại, nhân tài, nhân lực. C. Nhân công, nhân chứng, chủ nhân.
B. Nhân hậu, nhân nghĩa, nhân ái. D. Nhân dân, quân nhân, nhân vật.
Câu 2: Từ nào sau đây gần nghĩa nhất với từ hoà bình?
A) Bình yên. B) Hoà thuận. C) Thái bình. D) Hiền hoà.
Câu 3: Câu nào sau đây không phải là câu ghép .
A) Cánh đồng lúa quê em đang chín rộ.
B) Mây đen kéo kín bầu trời, cơn mưa ập tới.
C) Bố đi xa về, cả nhà vui mừng.
D) Bầu trời đầy sao nhưng lặng gió.
Câu 4: Trong câu sau:" Ngay thềm lăng, mười tám cây vạn tuế tượng trưng cho một đoàn quân danh dự đứng trang nghiêm" có:
A. 1 Tính từ ; 1 động từ. B. 2 Tính từ ; 2 động từ
C. 2 Tính từ ; 1 động từ. D. 3 Tính từ ; 3 động từ.
Câu 5: Câu:"Bạn có thể đưa cho tôi lọ mực không?" thuộc kiểu câu:
A. Câu cầu khiến B. Câu hỏi
C. Câu hỏi có mục đích cầu khiến. D. Câu cảm.
Câu 6: Khoanh vào chữ cái đứng trước dòng chỉ gồm các từ láy:
A. Bằng bằng, mới mẻ, đầy đủ, êm ả
B. Bằng bặn, cũ kĩ, đầy đủ, êm ái
C. Bằng phẳng, mới mẻ, đầy đặn, êm ấm
D. Bằng bằng, mơi mới, đầy đặn, êm đềm
Câu 7: Khoanh vào chữ cái đứng trước dòng chỉ gồm các động từ :
A. Niềm vui, tình yêu, tình thương, niềm tâm sự
B. Vui tươi, đáng yêu, đáng thương, sự thân thơng
C. Vui chơi, yêu thương, thương yêu, tâm sự
D. Vui tươi, niềm vui, đáng yêu, tâm sự
c. Loài vật thường nhớ nơi ở cũ .
d. Lá cây thường rụng xuống gốc.
10
(1) chấm hỏi
(2) chấm
(3) chấm than
(4) chấm than
(5) chấm
(6) chấm than
(7) chấm
(8) chấm
11 Tham khảo
Trong khu vườn nhỏ của gia đình em trồng rất nhiều loài cây ăn quả. Trong số những cây đó loài cây em thích nhất là cây bưởi diễn. Cây bưởi nhà em năm nay đã được hơn 5 năm tuổi, nó đã trở thành một cái cây to lớn, xòa bóng mát chiếm trọn cả một góc sân. Bưởi Diễn là một loại bưởi ngon có tiếng nên được rất nhiều người yêu thích. Nhà em ai cũng thích cây bưởi, bố thì thích mắc võng dưới tán lá xanh rì, xum xuê rợp bóng của nó. Mẹ em thích ngắm và ngửi mùi thơm thoang thoảng dịu nhẹ của những bông hoa bưởi trắng tinh khôi. Em lại thích những trái bưởi to tròn, vàng ươm như màu hoa mướp. Cây bưởi nhà em năm nào cũng ra sai trĩu cành, quả bưởi to, da bóng láng mịn, múi bưởi ăn rất thơm và ngọt lại nhiều nước. Em rất yêu quý cây bưởi diễn của nhà em và sẽ cố gắng chăm bón cho thật tốt để năm nào cũng được ăn bưởi.
Câu 11. Câu “ Mọc giữa sân trường một cây xoài um tùm xanh biếc.” có cấu trúc như thế nào?
A. Vị ngữ - chủ ngữ B. Chủ ngữ - vị ngữ
C. Trạng ngữ, chủ ngữ - vị ngữ D. Trạng ngữ, vị ngữ- chủ ngữ
Câu 12. Dấu hai chấm trong câu: “ Na tròn mắt kinh ngạc: không biết Lan học lúc nào mà đã viết được những dòng ngay hàng thẳng lối…” có tác dụng gì?
A. Dấu hai chấm để dẫn lời nói trực tiếp.
B. Dấu hai chấm báo hiệu những từ ngữ đứng sau là lời giải thích cho từ ngữ đứng trước.
C. Dấu hai chấm báo hiệu những từ ngữ sau đó liệt kê sự vật, sự việc,…
Câu 13. “Anh hùng dân tộc” Là người như thế nào?
A. Là người rất dũng cảm.
B. Là người có công lớn với dân với nước.
C. Là người có công lớn với dân với nước, làm nên những việc phi thường.
Câu 14. Trong những câu sau câu nào là câu ghép?
A. Bầu trời ngoài cửa sổ của bé Hà thường đầy ánh sáng, đầy màu sắc.
B. Mặt hồ xanh thẳm, thấp thoáng ngoài xa mấy cánh buồm trắng.
C. Đứng trên đó, Bé trông thấy co đò, xóm chợ, rặng tram bầu và cả những nơi ba má Bé đang đánh giặc.
Câu 15. Dòng nào nêu đúng vị ngữ của câu: “ Những hạt mưa đủ để cho cây cối nhú chồi biếc, hớn hở đón chào mùa xuân.”?
A. đủ để cho cây cối nhú chồi biếc, hớn hở đón chào mùa xuân.
B. nhú chồi biếc, hớn hở đón chào mùa xuân.
C. hớn hở đón chào mùa xuân.
Câu 16. Trong các câu sau, câu nào sử dụng cặp từ hô ứng.
A. Mưa xối nước được một lúc thì bỗng trong vòm trời tối thẫm vang lên một hồi ục ục ì ầm.
B. Chúng tôi mải miết đi nhưng chưa kịp qua hết cánh rừng thì mặt trời đã xuống khuất.
C. Càng yêu người bao nhiêu, càng yêu nghề bấy nhiêu.
Câu 17. Bộ phận in đậm trong câu “Phần thưởng là một cái cặp tóc có khắc tên người dự thưởng bằng vàng” trả lời cho câu hỏi nào sau đây?
A. Khi nào?
B. Làm gì?
C. Như thế nào?
Câu 18. Tiếng “an” có những bộ phận nào?
A. Âm đầu “a”, phụ ân “n”, thanh ngang.
B. Không có ân đầu, chỉ có vần “an”, không có thanh.
C. Không có ân đầu, chỉ có vần “an”, thanh ngang
Câu 19. Đoạn văn sau đây đã được sử dụng mấy trạng ngữ chỉ phương tiện, cách thức
Buổi sáng, khi nắng vàng phủ khắp sân, mèo thường ra nằm cạnh gốc cau, phưỡn cái bụng trắng hồng sưởi nắng. Bằng hai chân trước, mèo ta đưa lên miệng liếm liếm, rồi ngồi xổm dậy quẹt quẹt cái mặt như người gãi ngứa. Như hai người bạn thân quen, mèo với cún con thường xuyên đùa giỡn với nhau…
A. Một trạng ngữ.
B. Hai trạng ngữ.
C. Ba trạng ngữ.
Câu 20. Nội dung chính phần thân bài văn tả người là gì?
A. Tả ngoại hình của người ấy.
B. Nêu đặc điểm ( hình dáng, tính tình, hoạt động) của người ấy.
C. Nêu cảm nghĩ của mình về người ấy.
Câu 1. Dòng nào sau đây nêu đúng nghĩa của từ “chính trực”?
A.Coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình.
B.Có tính thật thà, không gian dối.
C.Ăn ở nhân hậu, trước sau như một.
Câu 2. Từ nào dưới đây không đồng nghĩa với từ “công dân”
A.dân chúng B.dân C. đồng bào D. nhân dân
Câu 3. Với 5 tiếng cho sẵn: kính, yêu, thương, mến, quý, em có thể ghép được bao nhiêu từ ghép có hai tiếng?
7 từ B. 8 từ C. 10 từ
Câu 3. Với 5 tiếng cho sẵn: kính, yêu, thương, mến, quý, em có thể ghép được bao nhiêu từ ghép có hai tiếng?
7 từ B. 8 từ C. 10 từ
Câu 5. Hai câu: “ Dân tộc ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là truyền thống quý báu của ta” được liên kết nhau bằng cách nào?
A. Dùng từ nối.
B. Dùng từ ngữ thay thế và từ ngữ nối.
C. Dùng từ ngữ thay thế.
Câu 6. Xét các câu sau:
a.Biển luôn thay đổi tùy theo sắc mây trời.
b. Con dao này rất sắc.
c. Mẹ em sắc thuốc cho bà.
d. Trong vườn nhà em muôn hoa đua sắc.
A. “ sắc” trong câu a và câu b là các từ nhiều nghĩa.
B. “sắc” trong câu a và câu d là các từ đồng âm.
C. “sắc” trong câu a và câu d là các từ nhiều nghĩa
Câu 7. Dòng nào nêu đúng chủ ngữ của câu “ Những chùm hoa đỏ chói, vàng sáng, tím lịm như nhung đã nảy ra từ nách lá rồi dần dần kết quả.”?
A.Những chùm hoa.
B.Những chùm hoa đỏ chói, vàng sáng
C.Những chùm hoa đỏ chói, vàng sáng, tím lịm như nhung
Câu 8. Hai câu thơ sau trong bài “ Tiếng vọng” của nhà thơ Nguyễn Quang Thiều sử dụng biện pháp tu từ nào?
“ Những quả trứng lại lăn vào giấc ngủ
Tiếng lăn như đá lở trên ngàn”
A. Điệp từ - so sánh
B. Ẩn dụ - so sánh
C. Nhân hóa- so sánh
Câu 9. Dòng nào nêu đúng nhất về dấu hai chấm (:)
A. Báo hiệu bộ phận đứng sau là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.
B. Báo hiệu bộ phận câu đứng sau là lời nói trược tiếp của nhân vật.
C. Cả hai ý trên.
Câu 10. Câu nào có trạng ngữ chỉ mục đích?
A. Vì danh dự của cả lớp, chúng em cố gắng học thật giỏi.
B. Vì bị cảm, Minh phải nghỉ học.
C. Vì rét, những cây hoa trong vườn sắt lại.
Chắc là mặc:>>