Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
2,
a,Vì (2x+1) (3y-2)=12
\(\Rightarrow\left(2x+1;3y-2\right)\inƯ\left(12\right)=\left\{-1;1;-2;2;-3;3;-4;4;-6;6;-12;12\right\}\)
Lập bảng tự tính tiếp nhé............
Vậy ta lập được các cặp (x;y)là :(Tự tìm)
b,Làm tương tự a.
Nhớ nhấn đúng nha!
=> 2x+1,y-3 \(\in\)Ư(10)={1;2;5;10}
Mà 2x+1 là số lẻ=> 2x+1\(\in\){1;5}
=>x\(\in\){0;2}
Vì (2x+1)(y-3)=10 và 2x+1\(\in\){1;5}
=>y-3 \(\in\){10;2}
=>y\(\in\){13;5}
Vậy (x;y)\(\in\){(0;13);(2;5)}
\(\left(2x+1\right)\left(y+3\right)=10\)
do x, y là số tự nhiên nên ta có
\(2x+1\)là số lẻ
ta có \(2x+1\)là ước của 10 nên \(\orbr{\begin{cases}2x+1=1\\2x+1=5\end{cases}\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}x=0\Rightarrow y=7\\x=2\Rightarrow y=-1\end{cases}}}\)vậy x=0 và y=7
Để tìm các số tự nhiên x và y thỏa mãn phương trình (2x - 9)/(x - 2) + 1 = y, ta sẽ giải phương trình này.
Bước 1: Loại bỏ phân số trong phương trình bằng cách nhân cả hai vế của phương trình với (x - 2):
(x - 2) * [(2x - 9)/(x - 2) + 1] = y * (x - 2)
Bước 2: Rút gọn phân số và thu gọn phương trình:
2x - 9 + (x - 2) = y * (x - 2)
3x - 11 = y * (x - 2)
Bước 3: Giải phương trình để tìm x và y. Để làm điều này, chúng ta có thể thử các giá trị của x và kiểm tra các giá trị tương ứng của y. Dựa trên tính chất của phương trình, chúng ta có thể thấy rằng x phải lớn hơn 2, vì nếu x = 2, mẫu số sẽ bằng 0, gây ra một phép chia không hợp lệ.
Thử x = 3:
3 * 3 - 11 = y * (3 - 2) y = 2
Vậy, một cặp số tự nhiên thỏa mãn phương trình là x = 3 và y = 2.
Dễ thấy 2x+3 là số lẻ và là ước lớn hơn hoặc bằng 3 của 36( vì x là số tự nhiên) =>2 x+3\(\in\)(3;9) => x\(\in\)(0;3) rồi thay vào tìm y
2x+3 và y+1 là cặp ước của 36
Để x \(\in N\)=>2x là số chẵn=>2x+3 là số lẻ
36=1.36=2.18=3.12=4.9=6.6=-1.(-36)=-2.(-18)=-3.(-12)=-4.(-9)=-6.(-6)
Ta có bảng giá trị: với 2x+3 là số lẻ.
Vậy(x;y)\(\in\) {(-1;35);(0;11);(3;3);(-2;-37);(-3;-13);(-6;-5)}