Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tổng của tử số và mẫu số là: 99
Hiệu của mẫu số và tử số là: 29
Theo bài ra ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ ta có:
Mẫu số của phân số là:
( 99 + 29) : 2 = 64
Tử số của phân số là:
64 - 29 = 35
Phân số cần tìm là: \(\dfrac{35}{64}\)
Đáp số: \(\dfrac{35}{64}\)
mẫu số : (186+34):2=110
tử số: 186-110=76
phấn số đó là 76/110
tổng của tử và mẫu là:5*2=10 mẪU SỐ LÀ:(10+4):2=7 TỬ SỐ LÀ:10-7=3 PS ĐÓ LÀ :3/7
Bài giải
Mẫu số là : ( 14 + 8 ) : 2 = 11
Tử số là : 14 - 11 = 3
Vậy phân số là 3/11
Đ/S : 3/11
tử số cần tìm là :
(14 -8 ) :2 =3
mẫu số cần tìm là :
3 + 8 = 11
vậy phân số cần tìm là 3/11
tử số là : (50 - 8) : 2 = 21
mẫu số là : 21 + 8 = 29
p/số đó là :\(\frac{21}{29}\)
1. Viết năm phân số có tử số lớn hơn mẫu số: \(\frac{5}{3}\); \(\frac{7}{3}\); \(\frac{3}{1}\); \(\frac{5}{2}\); \(\frac{7}{4}\)
2. Viết tiếp vào chỗ chấm:
a) Các phân số có tổng của tử số và mẫu số bằng 12 và tử số lớn hơn mẫu số là: \(\frac{7}{5}\); \(\frac{8}{4}\); \(\frac{9}{3}\); \(\frac{10}{2}\); \(\frac{11}{1}\)
b) Các phân số bé hơn 1 và có mẫu số bằng 6 là: \(\frac{1}{6}\); \(\frac{2}{6}\); \(\frac{3}{6}\); \(\frac{4}{6}\); \(\frac{5}{6}\)
3. Viết tiếp vào chỗ chấm :
a) Các phân số lớn hơn 1 và có tử số vừa lớn hơn 4 vừa bé hơn 7 là: \(\frac{5}{4}\); \(\frac{5}{3}\); \(\frac{5}{2}\); \(\frac{5}{1}\); \(\frac{6}{5}\); \(\frac{6}{4}\); \(\frac{6}{3}\); \(\frac{6}{2}\); \(\frac{6}{1}\)
b) Các phân số có tích của tử số và mẫu số bằng 12 là: \(\frac{1}{12}\); \(\frac{12}{1}\); \(\frac{2}{6}\); \(\frac{6}{2}\); \(\frac{3}{4}\); \(\frac{4}{3}\)
Lời giải:
Ta thấy: $315=15\times 21$ và $21-15=6$ nên tử số là $21$, mẫu số là $15$
Phân số cần tìm là $\frac{21}{15}$